Đề thi học sinh giỏi cấp trườngmôn Sinh học 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Văn Đức (Có đáp án)

Câu 1 (1 điểm)

 Tính chất sống của tế bào được thể hiện như thế nào? Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.

Câu 2 (2 điểm)

a, Giải thích vì sao máu AB là máu chuyên nhận, máu O là máu chuyên cho?

b, Giải thích cơ chế của sự trao đổi khí ở tế bào?

Câu 3 (2điểm)

 Lấy máu của 4 người: An, Bình, Cúc ,Yến mỗi người là một nhóm máu khác nhau. Rồi tách ra thành các phần riêng biệt (huyết tương và hồng cầu riêng). Sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tương, thu được kết quả như sau:

 Huyết tương

Hồng cầu An Bình Cúc Yến

An - - - -

Bình + - + +

Cúc + - - +

Yến + - + -

 Dấu(+) là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết; dấu(-) là phản ứng âm tính, hồng cầu không bị ngưng kết. Hãy xác định nhóm máu của 4 người trên.

Câu 4 (2 điểm)

Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi:

1. Số lần mạch đập trong một phút?

2. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim?

3. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?

Câu 5(3 đ ):

a. Vì sao máu là mô liên kết ? vẽ sơ đồ truyền máu ? Giải thích sơ đồ ?

b. Vì sao máu lại chảy được từ các tĩnh mạch chân, tay, thân về được tim?

c. Phản xạ là gì ? Vì sao phản xạ là cơ sở của sự thích nghi đối với môi trường sống ?

 

doc6 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp trườngmôn Sinh học 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Văn Đức (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảy được từ các tĩnh mạch chân, tay, thân về được tim?
Phản xạ là gì ? Vì sao phản xạ là cơ sở của sự thích nghi đối với môi trường sống ?
TRƯỜNG THCS VĂN ĐỨC 
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI 
Môn: SINH HỌC 8
Câu1:
1đ
*Tính chất sống của tế bào được thể hiện:
-Tế bào luôn trao đổi chất với môi trường,nhờ đó mà tế bào có khả năng tích lũy vật chất,lớn lên, phân chia ,giúp cơ thể lớn lên và sinh sản
-Tế bào còn có khả năng cảm ứng với kích thích của môi trường
 *Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể:
Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2.
(2đ)
a, - Maú AB là máu chuyên nhận; Máu AB có chứa cả kháng nguyên A và B trong hồng cầu, nhưng trong huyết tương không có kháng thể, do vậy máu AB không có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ. Vì thế máu AB có thể nhận bất kì loại máu nào truyền cho nó.
0,5
- Máu O không có chứa kháng nguyên nào trong hồng cầu. Vì vậy, khi được truyền cho máu khác, không bị kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính. Nên máu O được coi là máu chuyên cho.
0,5
b,Cơ chế trao đổi khí của tế bào: Các khí trao đổi ở tế bào tuân theo cơ chế khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.
0,5
- Khí O2: Trong mao mạch cao hơn trong tế bào nên khí này được khuyếch tán từ máu vào tế bào.
0,25
- Khí CO2: Trong mao mạch thấp hơn trong tế bào nên khí này được khuyếch tán từ tế bào vào máu.
0,25
Câu3
2điểm
- lập luận đúng, chặt chẽ từng nhóm máu
-Tìm ra các nhóm máu:
An
Nhóm máu O
Bình
Nhóm máu AB
Cúc
Nhóm máu A hoặc B
Yến
Nhóm máu B hoặc A
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4
2điểm
1.- Trong một phút tâm thất trái đã co và đẩy : 
	7560 : (24. 60) = 5,25 lít.
- Số lần tâm thất trái co trong một phút là : 
	(5,25. 1000) : 70 = 75 ( lần)
Vậy số lần mạch đập trong một phút là : 75 lần.
0,25
0,25
2.
- Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim là :
( 1 phút = 60 giây) à ta có : 60 : 75 = 0,8 giây.
	Đáp số : 0,8 giây.
0,5
3. Thời gian của các pha :
- Thời gian của pha dãn chung là : 0,8 : 2 = 0,4 (giây)
- Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> thời gian pha thất co là 3x . 
	 Ta 	 có x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 
 x = 0,1 giây. 
Vậy trong một chu kỳ co dãn của tim: 
Tâm nhĩ co hết : 0,1 giây.
Tâm thất co hết : 0,1 . 3 = 0,3 giây.
( HS giải cách khác nếu đúng cho điểm tối đa)
0, 5
0,25
0,25
Câu 5:
3đ
Máu là mô liên kết vì : Mô liên kết là mô có thành phần gian bào > tế bào mà thành phần của máu: tế bào 40-45%; huyết tương 55-60 % ( gian bào ) 
 Vì vậy máu là mô liên kết .
* Sơ đồ truyền máu :
* Giải thích sơ đồ truyền máu:
- O là nhóm chuyên cho vì : Trong nhóm máu O hồng cầu không có chất bị ngưng nên khi truyền không xảy ra sự ngưng máu.
- Nhóm AB là nhóm chuyên nhận vì: trong nhóm máu AB không có chất gây ngưng nên khi nhóm máu khác truyền hồng cầu không bị kết dính , không xảy ra ngưng máu.
- Nhóm A chỉ chuyên cho chính nó và AB 
- Nhóm B chỉ cho chính nó và AB 
b/ Máu từ tĩnh mạch 
Sức đẩy của tim: Do tâm thất co 
 Lực hút của tim : Do tâm nhĩ giãn 
 Sức hút của lồng ngực : Khi hít vào , lồng ngực giãn ra, tĩnh mạnh chủ giãn, huyết áp giảm. Hút máu 
 Sự co bóp của cơ bắp: trong tĩnh mạch chân tay, có hệ thống van tổ chim giúp máu chảy 1 chiều về tim. Khi co bóp , ép các van đẩy máu về tim 	
c/ Khái niệm :
- Phản xạ là 1 phản ứng của cơ thể trả lời lại kích thích của môi trường trong hay môi trường ngoài của cơ thể thông qua hệ thần kinh.
- Môi trường sống luôn luôn thay đổi. Để tồn tại và phát triển con người luôn phải có những hoạt động thích hợp với sự thay đổi của môi trường.
 - Phản xạ giúp cơ thể phản ứng kịp thời và có hiệu quả đối với sự thay đổi của môi trường bên ngoài và bên trong của cơ thể giúp cho cơ thể thích nghi với mọi điều kiện sống.
0,2 5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
TRƯỜNG THCS VĂN ĐỨC
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG lần 2
NĂM HỌC 2013- 2014
Môn: SINH HỌC 8
(Thời gian làm bài : 150 phút)
Câu I(1,5điểm): Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Hãy cho biết hậu quả khi cầu thận bị viêm hoặc suy thoái?
Câu II(2điểm): 
	1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương .
	2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá.
Câu III(1,5điểm): 
	1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?
	2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại chảy được liên tục trong hệ mạch.
Câu IV(1,5điểm):
	1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
	2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích ?
Câu V(1,5điểm):
	1- Cho các sơ đồ chuyển hóa sau.
a- Tinh bột à Mantôzơ b- Mantôzơ à Glucôzơ 
c- Prôtêin chuỗi dài à Prôtêin chuỗi ngắn d- Lipit à Glyxêrin và axit béo .
	Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa .
	2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.
Câu VI(2điểm): 
	 1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy, một bạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích.
	2- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha.
--------hết----------
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
Câu I: (1,5 điểm)
Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là: 
Lọc máu
Thải bỏ các chất cạn bã, các chất độc và các chất thừa ra khỏi cơ thể.
Duy trì ổn định các tính chất của môi trường trong cơ thể.
Hậu quả khi các cầu thận bị viêm và suy thoái:
Quá trình lọc máu bị trì trệ.
Các chất cạn bã, các chất độc và các chất thừa bị tích tụ trong cơ thể 
Cơ thể bị phù, tiếp theo là suy thận hoàn toàn dẫn tới hôn mê và chết.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu II: (2 điểm)
	1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương .
* Xương có 2 tính chất 
- Đàn hồi
- Rắn chắc
* Thành phần hóa học của xương.
- Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi 
- Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xương có tính rắn chắc.
* Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học cảu xương.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng à Xương chứa chất hữu cơ.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng à Xương chứa chất vô cơ 
2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá.
- Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạt động được.
- Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ à ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ à Hiện tượng co cơ cứng hay “Chuột rút” 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,5 
0 ,5 
0,5
Câu III: (1,5 điểm)
1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?
- Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi di chuyển 
* Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp 
- Nguyên nhân thuộc về tim: khi cơ thể hoạt động, các cảm xúc mạnh, một số hóa chất  làm cho huyết áp tăng.
- Nguyên nhân thuộc về mạch: khi mạch kém đàn hồi thì huyết áp tăng.
- Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đặc huyết áp tăng 
2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại được chảy liên tục trong hệ mạch.
- Vì khi dòng máu chảy từ động mạch chủ à động mạch nhỏà mao mạch à tĩnh mạch chủ thì huyết áp giảm dần, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giảm dần, huyết áp nhỏ nhất ở tĩnh mạch chủ. Sự chênh lẹch về huyết áp làm cho máu vẫn chảy liên tục trong hệ mạch khi tim hoạt động theo nhịp.
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,5 
Câu IV: (1,5 điểm)
1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
- Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. 
- Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và thở ra.
- Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được dễ dàng.
- Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi.
2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích ?
- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng.
- Giái thích: Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng -à Hô hấp tế bào tăng à Tế bào cần nhiều oxi và thải ra nhiều khí cacbonic à Nông dộ cscbonic trong máu tăng đã kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp.
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,5 
Câu V: (1,5 điểm)
a- Xảy ra ở miệng, dạ dày thời gian đầu và ruột non 
b- Xảy ra ở ruột non 
c- Xảy ra ở dạ dày 
d- Xảy ra ở ruột non
2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.
- Ruột non rất dài ở người trưởng thành từ 2,8 – 3m à Tổng diện tích bề mặt rất lớn (400 – 500 m2). Ruột non có cấu tạo gồm 4 lớp (lớp màng bọc ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc).
- Ruột non có tuyến ruột tiết ra nhiều enzim giúp cho tiêu hóa các loại thức ăn thành các chất đơn giản glucozơ, axit amin, glyxerin và axit béo được hấp thụ qua thành ruột vào máu để đến các tế bào.
- Lớp niêm mạc có các nếp gấp với các lông

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truongmon_sinh_hoc_8_nam_hoc_2013_2.doc
Giáo án liên quan