Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm học: 2006 - 2007 lớp 9 môn: Hoá Học

Câu 3: ( 3 điểm)

Cho 3,36 lít hỗn hợp khí A ( ĐKTC) gồm hiđro các bon X có công thức CnH2n + 2 và hiđro các bon Y ( công thức CmH2m) đi qua bình nước Brom dư thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Biết 6,72 lít hổn hợp A nặng 13 gam, n và m thoả mản điều kiện: 2 n; m 4.

Tìm công thức phân tử 2 hiđro các bon X; Y.

Câu 4: ( 4 điểm)

Hoà tan 1,28 gam sắt và một oxit sắt bằng axit clohđric thấy thoát ra 0,224 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu lấy 6,4 gam hổn hợp đó đem khử bằng H2 thấy còn lại 5,6 g chất rắn.

 a. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.

 b. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.

 

doc4 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1069 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm học: 2006 - 2007 lớp 9 môn: Hoá Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi HSG cấp huyện
năm học: 2006-2007
lớp 9
Môn: Hoá học (tg 150 phút)
Câu1: (2 điểm)
Cho một luồng khí H2 dư đi qua ống nghiệm chứ Al2O3, FeO, CuO, MgO, nung đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm:
A: Al; Fe; Cu; Mg B: Al2O3; Fe; Cu; MgO
C: Al2O3; Fe; Cu; Mg D: Al; Fe; Cu; MgO
Câu 2: ( 6 điểm).
1. Chỉ dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt 6 dung dịch sau đây không:
NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, AlCl3 , FeCl2, NaCl.
2. Hãy tìm chất vô cơ thoả mản chất R trong sơ đồ sau và viết phương trình phản ứng xảy ra:
Câu 3: ( 3 điểm)
Cho 3,36 lít hỗn hợp khí A ( ĐKTC) gồm hiđro các bon X có công thức CnH2n + 2 và hiđro các bon Y ( công thức CmH2m) đi qua bình nước Brom dư thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Biết 6,72 lít hổn hợp A nặng 13 gam, n và m thoả mản điều kiện: 2 Ê n; m Ê 4.
Tìm công thức phân tử 2 hiđro các bon X; Y.
Câu 4: ( 4 điểm)
Hoà tan 1,28 gam sắt và một oxit sắt bằng axit clohđric thấy thoát ra 0,224 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu lấy 6,4 gam hổn hợp đó đem khử bằng H2 thấy còn lại 5,6 g chất rắn.
 	a. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
 	b. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Câu 5: 
A là một kim loại hoá trị III, khối lượng nguyên tử bằng 52, dung dịch B là dd HCl. Thả một miếng kim loại A nặng 5,2 g vào 200 ml dd B. Sau khi kết thúc hoà tan thấy còn lại m gam kim loại. Cho tất cả khí thoát ra đi qua ống sứ đựng CuO dư đốt nóng. Hoà tan chất rắn còn lại trong ống sứ đựng CuO dư bằng axit nitric đặc thấy thót ra 1,344 lít khí duy nhất màu nâu đỏ.(đktc).
 	a. Tính nồng độ mol dd B.
 	b. Lấy m gam kim loại còn lại để trong không khí một thời gian thấy khối lượng tăng lên 0,024 g. 
Tính % kim loại bị oxi hoá thành oxi.
Đáp án chấm điểm
Câu 1: Đáp án đúng câu (B) 2 điểm.
Câu2:
1.	Có thể dùng Ba(OH)2 để phân biệt 6 dung dịch: NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, AlCl3 , FeCl2, NaCl như sau:
 Cho Ba(OH)2 lần lượt vào 6 dd nếu:
0,5 đ
- Có khí mùi khai thoát ra ( đun nhẹ) là NH4Cl.
 	Ba(OH)2 + 2NH4Cl đ BaCl2 + 2NH3ư + 4 H2O
0,5 đ
- Có khí mùi khai + kết tủa là (NH4)2 CO3.
 	Ba(OH)2 + (NH4)2 CO3 đ BaCO3¯ + 2NH3ư + 2 H2O
0,5 đ
- Có kết tủa trắng là Na2SO4.
 	Ba(OH)2 + Na2SO4 đ BaSO4¯ + 2NaOH 
 - Có kết tủa và kết tủa tan trong Ba(OH)2 dư là AlCl3. 0,5 đ 
0,5 đ
 	Ba(OH)2 + 2AlCl3 đ 3BaCl2 + Al(OH)3¯
 	Ba(OH)2 + Al(OH)3 đ Ba(AlO2)2 + H2O
 - Có kết tủa trắng xanh tạo ra và dể bị hoá nâu trong không khí là FeCl2.
0,5 đ
 Ba(OH)2 + FeCl2 đ Fe(OH)2¯ + BaCl2
 4Fe(OH)2¯ + O2 + 2H2O đ 4Fe(OH)3 ¯ 
 - Còn lại là NaCl.
2. 	R là NaCl
Trả lời đúng R ( 0,5 điểm). Viết sơ đồ biến hoá gồm các công thức hoá học 
( 0,5 điểm). Viết đúng mổi phương trình hoá học cho ( 0,25 điểm).
Câu3: ( 3đ)
Cho hổn hợp khí qua dd nước brom
0,5 đ
 	X: CnH2n + 2 + Br2 đ Không phản ứng
 	Y: CmH2m + Br2 đ CmH2mBr2 
Gọi số mol X, Y trong hỗn hợp lần lượt là a và b ta có:
0,5 đ
 a + b = = 0,15 (mol)
 nY = nBrom = b = = 0,05 (mol ị a = 0,1 mol 
1 đ
Theo khối lượng hỗn hợp:
(14n + 2)0,1 + 14m . 0,05 = 13 . = 6,5
 Rút gọn: 2n + m = 9 
1 đ
Vì cần thoả mản điều kiện 2 Ê n; m Ê 4. ( m, n nguyên dương)
Chỉ hợp lí khi n = m = 3
Vậy công thức phân thức phân tử X là C3H8; Y là C3H6.
Câu 4:
Gọi công thức O xít FexOy
0,5 đ
Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 	(1)
FexOy + 2yHCl đ xFeCl + yH2O (2)
1 đ
Theo PT(1) = = = 0,01 (mol)
	 = 0,01.56 = 0,72(g)
Nếu khử hỗn hợp bằng H2:
0,5 đ
	Fe + H2 đ Không phản ứng
	FexOy + yH2 đ xFe + yH2O (3)
Từ cách tính trên ị trong 6,4g hỗn hợp là:
1 đ
	 = 3,6g.
 trong 6,4g hỗn hợp là 6,4 - 3,6 = 2,8g 	
Vậy tạo thành do khử FexOy là: 5,6 – 2,8 = 2,8g
Theo PT (3):
	FexOy + yH2 đ xFe + yH2O
	(56x+16y)g	 	56xg
	 3,6 g	 2,8g	
1 đ
Ta có:	2,8(56 x + 16y) = 3,6.56x
	156,8x + 44,8y = 201,6x
	44,8y = 44,8x
	 = Vậy CT OXít sắt là FeO
Câu 5 (5 đ) 	 A là Crôm.
a. 	2Cr + 6HCl đ 2CrCl3 + 3H2	(1)
0,5 đ
	 H2 + CuO đ Cu + H2O	(2)
	 CuO + 2HNO3 đ Cu(NO3)2 + H2O 	(3)
	 Cu + 4HNO3 đ Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 	(4)
1,5 đ
Theo (4) = = = 0,03 (mol)
Theo (2) = = 0,03 (mol)
Theo (1) = 2= 2.0,03 = 0,06 (mol).
	 (dd B) = = 0,3 (mol).
1 đ
b. Theo PT (1) nCr = = = 0,02 (mol)
	mCr = 0,02.52 = 1,04 (g).
Vậy mg kim loại còn lại = 5,2 –1,04 = 4,16 (g)
Khi để ngoài KK một thời gian có phản ứng:
1 đ
	4Cr + 3O2 đ 2Cr2O3	(5)
Khối lượng kim loại tăng = khối lượng O2 phản ứng
	ị = = 0,00075 (mol).
1 đ
Theo PT (5) 	 nCr = = 0,001 (mol)
	MCr bị O xi hoá 0,01.52 = 0,052 g 
% mCr bị O xi hoá .100% = 1,25%. 	

File đính kèm:

  • docDE THI HSG - CO DAP AN.doc
Giáo án liên quan