Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2007-2008
Câu 1: ( 3 đ) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtít như sau:
- A - U - G - X - U - A - X - G - U -
a. Xác định trình tự các nuclêôtít trong đoạn gen đã tổng ra đoạn mạch ARN trên?
b. Tính số lượng từng loại nuclêôtít của gen.
c. Nếu đoạn gen đó nhân đôi 1 lần thì cấu trúc của các đoạn mới được tạo ra như thế nào?
Câu 2: (2đ) ADN là gì? Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
Câu 3: (3đ) Ở chuột tính trạng màu lông do gen nằm trên NST thường quy định. Lông sám trội hoàn toàn so với lông đen.
Cho một chuột đực giao phối hai chuột cái khác nhau, thu được tổng số tổ hợp giao tử từ 2 phép lai là 6.
Biết số loại giao tử của cá thể cái thứ nhất nhiều hơn số loại giao tử của cá thể cái thứ 2.
a) Biện luận để xác định kiểu gen, của các cá thể nói trên.
b) Lập sơ đồ cho mỗi phép lai.
Câu 4: (3 đ) Ở người bệnh teo cơ do gen lặn d nằm trên NST giới tính X quy định, gen D quy định tính trạng bình thường. Cho người nữ có kiểu gen dị hợp kết hôn với người nam bình thường thì con cái sinh ra sẽ như thế nào ?
Câu 5: (3đ)
Ở cà chua, cây cao (A) trội so với cây thấp (a) , quả đỏ (B) trội so với quả vàng (b).
Cho ph ép lai sau:
P: Cao, đỏ x cao, đỏ
F1: 3 cao, đỏ : 1 thấp, vàng
Em hãy cho biết phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào ? biện luận và viết sơ đồ lai. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường ?
Câu 6 : ( 3đ) Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh?
Câu 7: (3 đ) Có 5 tế bào của vịt nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 2800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3200 NST.
Xác định:
a). Số NST lưỡng bội của vịt nhà?
b). Số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
c). Số tâm động trong các tế bào con được tạo ra?
g(kiểu gen đồng hợp) nên chỉ cho một loại giao tử. Do đó F1 chỉ có một kiểu gen duy nhất là Aa hay Bb. Vì vậy F1 đều đồng tính. (0,25 điểm) F1 đều có kiểu gen dị hợp nên khi giảm phân cho hai loại giao tử A và a, B và b trên số lượng lớn, 2 loại giao tử này có tỉ lệ ngang nhau nên trong thụ tinh, sự kết hợp ngẫu nhiên đều cho ra 4 kiểu tổ hợp, 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 AA : 2 Aa : 1 aa hay( 1 BB : 2 Bb : 1 bb). (0,25 điểm) Vì A át hoàn toàn a nên F1 thu được 100% hạt vàng, F2 kiểu gen AA và Aa cho hạt vàng còn aa cho hạt xanh nên tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 3 hạt vàng 1 hạt xanh. (0,25 điểm) Vì B át không hoàn toàn b nên ở F1 thu được 100% hoa hồng, ở F2 kiểu gen BB cho hoa đỏ, Bb cho hoa hồng, bb cho hoa trắng nên tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Câu 2: (3 điểm) Ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân: (0,25 điểm) Nguyên phân là hình thức sinh sản của hợp tử,của tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. (0,25 điểm) Cơ thể đa bào lớn lên nhờ nguyên phân. Khi các cơ quan của cơ thể đạt khối lượng tới hạn thì ngừng sinh trưởng, lúc này nguyên phân bị ức chế (0,25 điểm) Nhờ sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của nguyên phân, bộ NST 2n của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào của một cơ thể và qua các thế hệ sinh vật của những loài sinh sản vô tính. Ý nghĩa sinh học của quá trình giảm phân: (0,25 điểm) Giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục (noãn bào bậc 1, tinh bào bậc 1) xảy ra ở thời kì chín của tế bào này. (0,25 điểm) Nhờ sự phân li của NST trong cặp tương đồng xảy ra trong giảm phân, số lượng NST trong giao tử giảm xuống còn n NST.nên khi thụ tinh, bộ NST 2n của loài lại được phục hồi. (0,5 điểm) Sự trao đổi chéo giữa 2 crômatit trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu,sự phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa những NST kép trong cặp tương đồng xảy ra ở kì sau của giảm phân 1 đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp. Ý nghĩa sinh học của quá trình thụ tinh (0,25 điểm) Thụ tinh là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tửu cái, thực chất là sự kết hợp hai bộ NST đơn bội n để tạo thành bộ NST lưỡng bội 2n của hợp tử. (0,25 điểm) Thụ tinh là cơ chế hình thành hợp tử, từ đó phát triển thành cơ thể mới. (0,5 điểm) Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử khác nhau làm cho bộ NST của loài tuy vẫn ổn định về măt số lượng, hình dạng, kích thước nhưng lại xuất hiên dưới dạng những tổ hợp mới, tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới. Kết luận (0,5 điểm) Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng cho mỗi loài giao phối qua các thế hệ cơ thể, đồng thời còn tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho quá trình tiến hoá và chọn giống. Câu 3: (3 điểm) (0,25 điểm) F1 100% kiểu hìng hoang dại chứng tỏ kiểu hình hoang dại là tính trang trội, kiểu hình bình thường là tính trạng lặn (0,25 điểm) F2 có tỉ lệ phân li 150 kiểu hình hoang dại, 50 kiểu hình bình thường tương ứng tỉ lệ 3 :1, nghiệm đúngquy luật MenĐen. Chứng tỏ F1 dị hợp về 1 cặp gen và P thuần chủng,đồng hợp về cặp gen này. (0,5 điểm) Mặt khác F2 thu được 100% con đực có kiểuhình hoang dại, không có kiểu hình bình thường. Chứng tỏ cặp gen quy định kiểu hình này phải nằm trên cặp NST giới tính XY và di truyền liên kết với giới tính. (1 điểm) quy ước gen: Gen A quy định kiểu hình hoang dại Gen a quy định kiểu hình bình thường Sơ đồ minh hoạ: P XA YA x Xa Xa (kiểu hình hoang dại) (kiểu hình bình thường) G XA, YA Xa, Xa F1 XA Xa, Xa YA (1 điểm) F1 xF1 XA Xa x Xa YA G XA, Xa Xa, YA F2 XA Xa , Xa Xa, Xa YA , XA YA Quá trình tổng hợp ADN. -Xảy ra trên toàn bộ hai nạch đơn của phân tử ADN. -Nguyên liệu tổng hợp là 4 loại nuclêôtit A,T,G,X. -Nguyên tắc tông hợp là nguyên tắc bổ sung A – T, G – X và nguyên tắc giữ lại một nửa. -Enzim xúc tác chủ yếu là ADN- pôlimelaza -Kết quả từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt ADN mẹ. -Tổng hợp ADN là cơ chế đảm bảo truyền đạt thông tin di truyền cho các thế hệ sau được ổn định. Quá trình tổng hợp ARN: -Xảy ra trên từng gen riêng rẽ ở tại một mạch đơn của gen - Nguyên liệu tông hợp là 4 loại nuclêôtit A,U,G,X - Nguyên tắc tổng hợp là NTBS : A – U, G – X.và nguyên tắc khuôn mẫu. - Enzim xúc tác chủ yếu là ARN pôlimelaza. - Kết quả mỗi lần tổng hợp tạo ra 1 ARN có số lượng, thành phần, trật tự các đơn phân giống mạch bổ sung của gen,chỉ khác T được thay bằng U - Tổng hợp ARN đảm bảo cho các gen cấu trúc riêng rẽ thực hiên tổng hợp prôtêin. (50% cái hoang dại : 50% cái bình thường :100% đực hoang dại) Câu 4: (3 điểm)(0,5 điểm cho mỗi ý so sánh) Câu 5 (3 điểm) Số NST lưỡng bội của vịt nhà : (1 điểm) Số NST trong 5 tế bào mẹ(bằng số NST trong các tế bào con trừ đi số NST môi trường cung cấp) 3200 – 2800 = 400 (NST) Số NST trong mỗi tế bào 2n = 400 : 5 = 80 (NST) Số lần nguyên phân của mỗi tế bào: Gọi k là số lần nguyên phân của mõi tế bào. Suy ra số NST trong các tế bào con: a . 2k .2n = 3200 (0,75 điểm) 5. 2k.80 = 3200 2k = 3200 : (5 . 80) = 8 = 23 vậy k = 3. (0,75 điểm) (0.5 điểm Số tâm động trong các tế bào con bằng số NST trong các tế bào con và bằng 3200(tâm động) Câu 6: ( 3 đ) a. Trình tự các Nuclêôtít trong đoạn gen là: Mạch khuôn: - T - A - X - G - A - T - G - X - A – Mạch bổ sung: - A - T - G - X - T - A - X - G - T – (0,5 đ) b. (0,5 đ) A = T = 5 (Nuclêôtít) G = X = 4 (Nuclêôtít) c. Gen nhân đôi 1 lần tạo 2 gen con có cấu trúc giống hệt gen mẹ. Vậy cấu trúc của 2 đoạn gen mới được tạo ra như sau: - Đoạn gen thứ nhất: (0,75 đ) Mạch 1: - T - A - X - G - A - T - G - X - A – Mạch 2: - A - T - G - X - T - A - X - G - T – Đoạn gen thứ hai: (0,75 đ) Mạch 1: - T - A - X - G - A - T - G - X - A – Mạch 2: - A - T - G - X - T - A - X - G - T – Câu 7 : (2 đ) * Khái niệm ADN: (1 đ) - ADN thu ộc loại axít Nuclêic, được cấu tạo từ các nguyên tố chính C, H, O, N và P. (0, 5đ) - ADN là đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn, có thể dài đến hàng (0, 5đ) Micrômét và khối lượng lớn đạt đến hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cácbon. ADN là cấu trúc đa phân mà đơn phân là các Nuclêôtít : A, T, G, X * AND có tính đa dạng và đặc thù vì : - Tính đặc thù : ADN của mỗi loài được đặc thù bởi số lượng thành phần và trình tự sắp xếp của các Nuclêôtít. (0, 5đ) - Tính đa dạng : Là so sự sắp xếp khác nhau của 4 loại Nuclêôtít A, T, G, X tạo thành 2 mạch đơn của phân tử ADN. (0, 5đ) ĐÁP ÁN 3 MÔN: SINH Thời gian : 90 phút Câu 1: (2 điểm ) Nêu được khái niệm : 0.5 điểm Phân biêt thường biến và đột biến: Thường biến Đột biến Khái niệm -Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen(0.25đ) Là những biến đổi về vật chất di truyền (ADN hoặc NST)(0.25đ) Nguyên nhân -Do điều kiện sống của môi trường thay đổi (0.25đ) Do những tác nhân trong hay ngoài tế bào (0.25đ) Tinh chất -Là biến dị không di truyền được (0.125đ) -Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định-Có lợi (0.125đ) -Là biến dị di truyền được (0.125đ) -Xuất hiện riêng lẽ, không xác định-Có lợi, có hại hoặc trung tính (0.125đ) Vai trò Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường (0.25đ) Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.(0.25đ) Câu 3: (1.5điểm) + ADN là khuôn mẫu →mARN. (0.25đ) + mARN là khuôn mẫu →Prôtêin. (0.25đ) + Prôtêin tương tác với môi trường →Tính trạng. (0.25đ) Bản chất: +Trình tự Nuclêôtit/ADN →trình tự Nuclêôtit/mARN→trình tự axit amin/phân tử Prôtêin.Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý→àtính trạng.. (0.75đ) Sơ đồ : Xét ở cặp NST 21 P: 2NST cặp 21 x 2NST cặp 21 Gp : 2NST cặp 21( giao tử đột biến) 1NST cặp 21 F : 3 NST 21 (Ba nhiễm) ( 1.0đ) Ngoài 35 tuổi phụ nữ không nên sinh con vì: Con sinh ra dễ mắc các bệnh và tật di truyền,đặc biệt là nguy cơ mắc bệnh Đao rất lớn. (0.5đ ) Câu 5:( 3điểm) a)Xét từng cặp tính trạng : + Vàng/Xanh =3/1 ,suy ra hạt vàng trội hơn hạt xanh Quy ước : A: hạt vàng, a:hạt xanh (0.25 đ) +Trơn/ Nhăn= 3/1,suy ra hạt trơn trội hơn hạt nhăn Quy ước: B : hạt trơn, b: hạt nhăn (0.25đ) +F2 thu được theo tỉ lệ các tính trạng là 9:3:3:1 suy ra F2 có 16 kiểu gen→F1 cho 4 giao tử→ F1dị hợp hai cặp gen.(AaBb) (1.0đ) Sơ đồ lai: F1xF1 : AaBb x AaBb (0.25đ) GF1: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab (0.25đ) F2 : 9A-B-(9hạt vàng trơn) 3A-bb(3hạt vàng nhăn) 3aaB-(3 hạt xanh trơn) 1aabb(1 hạt xanh nhăn) (0.25đ) b) F1 có kiểu gen AaBb(vàng trơn)→P phải thuần chủng 2 cặp gen. Có 2 trường hợp xảy ra: (0.25đ) TH1 : AABB x aabb ( 0.25đ) TH2 : Aabb x aaBB (0.25đ) Đáp án 4 Câu I : ( 1,5 điểm ) - Di truyền liên kết : Là hiện tượng di truyền mà các cặp tính trạng có sự phụ thuộc vào nhau. Sự di truyền của các cặp tính trạng này kéo theo sự di truyền của các cặp tính trạng khác. ( 0,5 đ) - Nguyên nhân : + Do các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng (hay trên mỗi NST có mang nhiều gen khác nhau). ( 0,5 đ) + Các gen trên 1 NST cùng phân li và cùng tổ hợp với nhau trong giảm phân và trong thụ tinh. ( 0,5 đ) Câu II : ( 1,5 điểm ) Tự thụ phấn hoặc giao phối gần lại gây ra hiện tượng thoái hoá ở nhiều loài nhưng lại không gây ảnh hưởng ở một số loài khác vì: - Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật ở nhiều loài thường dẫn đến hiện tượng thoái hoá là do các gen lặn (thường có hại) chuyển từ trạng thái dị hợp (chưa gây hại) sang trạng thái đồng hợp gây hại. ( 0,75 đ) - Một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt (đậu Hà lan, cà chua...), động vật thường xuyên giao phối gần (chim bồ câu, cu gáy...) không bị thoái hoá khi tự thụ phấn hay giao phối gần vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng. ( 0,75 đ) Câu III : ( 2,0 điểm ) Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ là do: - Kết quả của quá trình nguyên phân là từ 1 TB mẹ cho ra 2 TB con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ ( 2n NST ). Do vậy n
File đính kèm:
- giao an BDHSG.doc