Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hoá học năm học 2009 - 2010
Câu 1: (3 điểm)
Chỉ được dùng 1 hoá chất duy nhất để phân biệt các chất đựng riêng biệt trong mỗi lọ mất nhãn gôm: MgCl2, FeCl3 , AlCl3. Viết phương trình hoá học.
Câu 2 :(3 điểm)
- Xác định các chất và viết phương trình hoá học theo dãy chuyển hóa sau(A,B,C,D,H,E, . là các chất không trùng nhau):
A + M C + I E
Cu(OH)2 t0 Cu(OH)2 Cu(OH)2 .
B + N D + H G
Câu 3 (3 điểm ) Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp một kim loại hóa trị III và một kim loại hóa trị II cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M
a) Tính thể tích H2 thoát ra ( Ở đktc)
b) Cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam muối khan ?
c) Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol của kim loại hóa trị II. Kim loại hóa trị II là nguyên tố nào.
UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Môn Hoá học Năm học 2009-2010 Thời gian : 150 phút (Không kề thời gian giao đề) Câu 1: (3 điểm) Chỉ được dùng 1 hoá chất duy nhất để phân biệt các chất đựng riêng biệt trong mỗi lọ mất nhãn gôm: MgCl2, FeCl3 , AlCl3. Viết phương trình hoá học. Câu 2 :(3 điểm) - Xác định các chất và viết phương trình hoá học theo dãy chuyển hóa sau(A,B,C,D,H,E,. là các chất không trùng nhau): A + M C + I E Cu(OH)2 t0 Cu(OH)2 Cu(OH)2 . B + N D + H G Câu 3 (3 điểm ) Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp một kim loại hóa trị III và một kim loại hóa trị II cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M Tính thể tích H2 thoát ra ( Ở đktc) Cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam muối khan ? Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol của kim loại hóa trị II. Kim loại hóa trị II là nguyên tố nào. Câu 4: (3 điểm) Cho lá sắt có khối lượng là 5,0 gam vào 320 gam dung dịch CuSO4 10%, sau một thời gian lấy lá sát ra cân nặng 5,8 gam . a.Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng và khối lượng Cu tạo thành. Biết lượng Cu tạo thành bám vào lá sắt. b. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi lấy thanh sắt ra. Câu 5: (2điểm) Hoà tan một oxit của kim loại (có hoá trị không đổi) bằng dung dịch axit sunfuric có nồng độ 39,2 % vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ 40,14%. Tìm công thức của oxit trên. Câu 6: (3 điểm) Cho 3,36 lit hỗn hợp khí A (đktc) của 2 hiđrocacbon gồm X (CnH2n +2) và Y (CmH2m) đi qua dung dịch nước brom thấy có 8 gam brom phản ứng. Biết 6,72 lít hỗn hợp khí A (đktc) nặng 13 gam và n,m thoả mãn điều kiện 2≤ n ; m ≤ 4. Tìm công thức phân tử của X và Y. Viết công thức cấu tạo có thể của X và Y. Câu 7: (3 điểm) Chia 39,6 g hỗn hợp rượu etylic và rượu X có công thức CnH2n(OH)2 thành 2 phần bằng nhau. Lấy phần thứ nhât cho tác dụng hết với Na thu được 5,6 lit H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần thứ 2 thu được 17,92 lit CO2 (đktc) . Tìm công thức phân tử, - -- Viết công thức cấu tạo của X , biết một nguyên tử C chỉ liên kết được với 1 nhóm – OH. Ghi chú: Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và máy tính bỏ túi. UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG PHÒNG GD KRÔNG NĂNG ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Môn Hoá học Năm học 2009-2010 Thời gian : 150 phút (Không kề thời gian giao đề) Câu 1( 3 điểm): - Lấy hoá chất duy nhất như dung dich NaOH. (0,50 điểm) - Trích mỗi thứ một ít làm mẫu thử, đánh dấu. Cho dung dịch NaOH dư lần lượt vào các mẩu thử. (0,25 điểm) Mẩu nào có kết tủa màu đỏ nâu tạo thành là dung dịch FeCl3 (0,25 điểm) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl (0,25 điểm) Mẫu nào có kết tủa trắng . Sau đó lại tan là dung dịch AlCl3 (0,25 điểm) AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (0,25 điểm) Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (0,50 điểm) Mẫu nào có kết tủa trắng tạo thành không tan trong dung dịch NaOH dư là MgCl2 (0,50 điểm) MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl (0,25 điểm) Câu 2: (3 điểm) Xác định các chất A, B, C, tương ứng đúng 1) Cu(OH)2 t0 CuO + H2O (0,50 điểm) A B 2) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (0,25 điểm) A M C 3) H2O + BaO Ba(OH)2 (0,25 điểm) B N D 4) CuCl2 + Ba(OH)2 Cu(OH)2 + BaCl2 (0,50 điểm) C D 5) CuCl2 + 2 AgNO3 Cu(NO3)2 + 2AgCl (0,5 điểm) C I E 6) Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH (0,5 điểm) D H G 7) Cu(NO)3 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3 (0,5 điểm) E G Câu 3 (3 điểm ) - Gọi A và B lần lượt là kim loại hóa trị II và hóa trị III. Ptp/ứ: A + 2HCl " ACl2 + H2 (1) (0,25 điểm) 2B + 6HCl " 2BCl3 + 3H2 (2) (0,25 điểm) (0,25 điểm) Từ (1) và (2) ta thấy tổng số mol của axit HCl gấp 2 lần số mol H2 tạo ra => (0,25 điểm) b) nHCl = 0,34 mol suy ra nCl = 0,34 mol (0,25 điểm) mCl = 0,34 . 35,5 = 12,07 gam (0,25 điểm) => Khối lượng muối = mhh + m (Cl) = 4 + 12,07 = 16,07 g (0,25 điểm) c) Gọi số mol của Al là a mol => số mol của kim loại có hóa trị II là a : 5 Từ (2) suy ra nHCl = 3a Từ (1) suy ra n HCl = 0,4a (0,25 điểm) Ta có : 3a + 0,4a = 0,34 => a = 0,1 mol Số mol của kimlọai có hóa trị II là 0,1 : 5 = 0,02 mol (0,25 điểm) (0,25 điểm) mkim loại = 4 - 2,7 = 1,3 g (0,25 điểm) Mkim loai = => Là kẽm (Zn) (0,25 điểm) Câu 4: (3 điểm) a. –Khối lượng thanh sắt tăng là : 5,8 - 5,0 =0,8 gam. (0,25 điểm) - Gọi a là số mol sắt tham gia phản ứng . PTHH : Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (0,25 điểm) Ta có : 64a - 56a = 0,8 . (0,25 điểm) Suy ra: a = 0,1( mol.) (0,25 điểm) Vậy mFe(phản ứng) = 0,1 x 56 = 5,6(gam). (0,25 điểm) b) mCu(tạo thành) = 0,1 x 64 = 6,4 (gam) (0,25 điểm) Theo đề bài ta có mCuSO4 = 320 . 10% = 32 (gam.) Suy ra : n CuSO4 = 32/160 = 0,2 mol. (0,25 điểm) Theo PTHH suy ra CuSO4 dư sau phản ứng. - Dung dịch sau phản ứng gồm CuSO4 (dư) và FeSO4 . Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là : 5,6 + 320 - 6,4 = 319,2 gam. (0,25 điểm) Theo PTHH : n CuSO4(P Ư) = n Fe = 0,1 mol. Do đó n CuSO4(dư) = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol. (0,25 điểm) mCuSO4(dư) = 0,1 . 160 = 16,0 gam (0,25 điểm) Suy ra : %CuSO4(dư) = (16,0/319,2 ). 100% = 5,01% (0,25 điểm) Theo PTHH : n FeSO4 = n Fe = 0,1 mol. Suy ra : % FeSO4 = ((0,1 .152)/319,2) .100% = 4,76 % (0,25 điểm) Câu 5: (2điểm) Gọi công thức của oxit là: MxOy (x,y nguyên, dương) (0,25 điểm) PTHH: MxOy + yH2SO4 Mx(SO4)y + yH2O (0,25 điểm) Ta có: 1 mol oxit (MxOy) có khối lượng (Mx + 16y)g tác dụng với y mol H2SO4 có khối lượng 98y gam, hay khối lượng của dung dịch axit bằng (98y. 100): 39,2 = 250y gam (0,5 điểm) - Sau phản ứng thu được 1 mol muối có khối lượng (Mx + 96y) gam - Do đó: 40,14 = ((Mx + 96y)100): (250y + Mx+ 16y) Hay: 59,86Mx = 1077,24y (0,25 điểm) x 1 2 2 y 1 1 3 M Kết quả 18 (loại) 9 (loại) 27 Nhôm (Al) (0,5 điểm) - Vậy công thức của oxit là: Al2O3 (0,25 điểm) Câu 6: (3 điểm) Khi cho hỗn hợp đi qua dung dịch nước brom: X: CnH2n+ 2 + Br2 " Không xảy ra phản ứng. (0,25 điểm) (0,25 điểm) Y: CmH2m + Br2 " CmH2mBr2 (0,25 điểm) Gọi x,y lần lượt là số mol của X, Y trong hỗn hợp. x + y = 3,36/22,4 = 0,15 mol. (0,25 điểm) nY = nBr2 = y = 8/160 = 0,05 mol (0,25 điểm) Suy ra: nX = x = 0,15- 0,05 = 0,1 mol. (0,25 điểm) - Theo khối lượng của hỗn hợp (14n + 2)0,1 + 14m. 0,05 = (13.3,36)/6,72 = 6,5 * (0,25 điểm) - Rút gọn * : 2n +m = 9 (0,25 điểm) Vì thoả mãn điều kiện: 2 ≤ n, m≤ 4 (n nguyên, dương) Chỉ hợp lí khi n = m = 3 (0,25 điểm) Vậy công thức phân tử của X là C3H8 , Y: C3H6 (0,25 điểm) - Công thức cấu tạo: C3H8: CH3 - CH2 - CH3 (0,25 điểm) C3H6: CH2 = CH – CH3 (0,25 điểm) hoặc: CH2 CH2 (0,25 điểm) CH2 Câu 7: (3điểm) - Các phương trình phản ứng: C2H5OH + Na " C2H5ONa + ½ H2 (1) (0,25 điểm) CnH2n(OH)2 + 2Na " CnH2n(ONa)2 + H2 (2) (0,25 điểm) C2H5OH + 3O2 to 2CO2 + 3H2O (3) (0,25 điểm) CnH2n(OH)2 + (3n- n)/2 O2 to nCO2 + (n+1) H2O (4) (0,25 điểm) Gọi x,y là số mol của C2H5OH và CnH2n(OH)2 có trong một nửa hỗn hợp (0,25 điểm) Tức là 39,9/2 = 19,8gam hỗn hợp. (0,25 điểm) Ta có: 46x+ 14ny+ 34y = 19,8 (I) (0,25 điểm) Theo (1) và (2) nH2 = x/2 + y = 5,6/22,4 = 0,25 mol (II) (0,25 điểm) Theo (3) và (4) nCO2 = 2x + ny = 17,92/22,4 = 0,8 mol (III) (0,25 điểm) Giải hệ phương trình (I), (II), (III) ta được n= 3 (0,25 điểm) Vậy công thức phân tử của X là: C3H6(OH)2 (0,25 điểm) Công thức cấu tạo của X là: CH3- CH(OH)- CH2 – OH (0,25 điểm) Ghi chú: Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đảm bảo tính khoa học vẫn đạt số điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu PTHH thiếu điều kiện thì trừ một nửa số điểm của PTHH.
File đính kèm:
- de thi hoa hoc 1.doc