Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn: Hóa học 9

Câu 1:(4 điểm)

a. Hòa tan m gam SO3 vào 500 ml dung dịch H2SO¬4 24,5% (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch H2SO4 49%. Tính m gam SO¬3.

b.Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Tính giá trị m.

Câu 2: (4 điểm)

a. Tìm các chất A, B, C, D, E (hợp chất của Cu) trong sơ đồ sau và viết phương trình hóa học:

A B C D

 B C A E

b. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết 4 chất rắn: Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1479 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn: Hóa học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Môn: Hóa học 9 (Thời gian 150 phút)
Đề: 
Câu 1:(4 điểm) 
a. Hòa tan m gam SO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 24,5% (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch H2SO4 49%. Tính m gam SO3.
b.Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Tính giá trị m.
Câu 2: (4 điểm)
a. Tìm các chất A, B, C, D, E (hợp chất của Cu) trong sơ đồ sau và viết phương trình hóa học:
Cu
A B C D 
 B C A E 
b. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết 4 chất rắn: Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng.
 Câu 3: (4 điểm)
Trộn dung dịch A chứa KOH và dung dịch B chứa Ba(OH)2 theo tỉ lệ thể tích 1: 1 được dung dịch C Để trung hòa hết 400 ml dung dịch C cần dùng 140 ml dung dịch H2SO4 2M, sau phản ứng thu được 37,28 gam kết tủa. Tính nồng độ M của các dung dịch A và B
 Câu 4: (4 điểm)
Có một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 được trộn lẫn theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol (1 mol Na2SO4 và 2 mol K2SO4). Hòa tan hỗn hợp vào 102 gam nước thì thu được dung dịch A. Cho 1664 gam dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A . Lọc kết tủa. Xác định nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dung dịch ban đầu.
Câu 5: (4 điểm) 
a. Cho 1,405 g hỗn hợp Fe2O3 , ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch 
H2SO4 0,1M. Xác định khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
(cho H = 1, S = 32, O = 16, Ba = 137, Cl = 35,5, Na = 23 , K = 39 )
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 
Đáp án
Điểm
1
 (4,0 đ )
a/ mdd HSO = 1,2 x 500 = 600(g)
 m HSO = = 147 (g)
Gọi n là số mol SO3
PTPƯ : SO3 + H2O H2SO4
 n n 
Khối lượng H2SO4 sau phản ứng là :
 m HSO = 147 + 98n (g)
Khối lượng dung dịch sau Pư là : 
 mdd = 600 + 80n (g)
Ta có : C% = = 49%
 (147 + 98n ) 100 = 49 (600 + 80n)
 n = 2,5
Vậy khối lương SO3 hòa tan là: mSO = 2,5 x 80 = 200 (g)
2,0
b/ Phương trình phản ứng: SO3 + H2O → H2SO4 (1)
100 gam SO3 →gam H2SO4 
Nồng độ dung dịch H2SO4 tương ứng: 122,5%
Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng SO3 và dung dịch H2SO4 49% cần lấy. Theo (1) ta có:
Þ 
2,0
2/a
(2,0 đ)
 (8)
Cu
(4)
A:Cu(OH)2 ; B:CuCl2 ; C: Cu(NO3)2 ; D: CuO ; E: CuSO4 
Cu(OH)2 CuCl2 Cu(NO3)2 CuO 
CuCl2 Cu(NO3)2 Cu(OH)2CuSO4
0,5
Các PTHH:
(1) Cu(OH)2 + 2 HCl CuCl2 + 2 H2O 
(2) CuCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Cu(NO3)2 
(3) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 
(4) CuO + H2 Cu + H2O 
(5) CuCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Cu(NO3)2
(6) Cu(NO3)2 + 2 NaOH Cu(OH)2 + 2 NaNO3 
(7) Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O 
(8) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu .
(Học sinh làm đúng theo sơ đồ khác vẫn cho điểm tối đa) .
1,5
2/b
(2,0 đ)
b/* Lấy một ít mỗi chất rắn cho vào từng ống nghiệm chứa nước.
- Chất rắn nào tan là Na2O: Na2O(r) + H2O(l) 2NaOH(dd)
* Lấy một ít mỗi chất rắn còn lại cho vào từng ống nghiệm chứa dung dịch NaOH thu được ở trên :
- Chất nào tan và có bọt khí thoát ra là Al:
 2Al(r) + 2NaOH(dd) + 2H2O(l) 2NaAlO2(dd) + 3H2(k) 
- Chất nào chỉ tan là Al2O3 :
 Al2O3(r) + 2NaOH(dd) 2NaAlO2(dd) + H2O(l) 
- Chất nào không tan là Fe2O3 .
Nhận biết được mỗi chất 0,5 điểm.
2,0
 3
(4,0 đ)
Số mol H2SO4 đã dùng là:
nHSO = 0,14 x 2 = 0.28 (mol)
Trong 400 ml dung dịch C có = 200 ml mỗi dung dịch A và B
Các PTPƯ: 2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O (1)
 Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O (2)
Theo (2): nHSO(2) = nBa(OH)= nBaSO= = 0,16 (mol)
Theo (1): nKOH = 2 nHSO(1) = 2.(0,28 – 0,16) = 0,24 mol
Vậy nồng độ M của các dung dịch A và B là:
 CM (A) = = 1,2 M
 CM (B) = = 0,8 M
4
 (4,0 đ)
Ta có: nBaCl = = = 0,8 mol
Vì nNaSO = nKSO = 1 : 2
Gọi x là số mol của Na2SO4 nKSO = 2x mol
Các phản ứng xảy ra:
 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl (1)
 x x x 
 BaCl2 + K2SO4 BaSO4 + 2KCl (2)
 2x 2x 2x
Vì khi thêm dd H2SO4 vào nước lọc lại tạo kết tủa nên trong nước lọc còn dư BaCl2.
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl (3)
 0,2 0,2
2,0
Ta có: nBaSO = = 0,2 mol
Theo đề bài: nBaCl = 0,8 mol
 nBaCl(1) + nBaCl(2) + nBaCl(3) = 0,8
 x + 2x + 0,2 = 0,8 x = 0,2
Khối lượng dung dịch A là: 
mdd = mNaSO+ mKSO+ mHO 
 = 0,2 x142 + 0,4 x 174 + 102 = 200 gam
Nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dung dịch ban đầu là:
C% NaSO = = 14,2 %
C% KSO = = 34,8 %
2,0
5
(4,0đ)
nHSO= 0,1 x 0,25 = 0,025 mol nSO = 0,025 mol
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O (1)
 a mol 3a mol a mol
 ZnO + H2SO4 ZnSO4 + H2O (2)
 b mol b mol b mol 
 MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O (3)
 c mol c mol c mol
1,5
- Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Fe2O3 , ZnO, MgO trong hỗn hợp.
- Theo (1), (2) và (3) ta có:
nO (trong các oxit) = 3a + b + c ; nSO(trong các muối) = 3a + b + c 
 nO (trong các oxit) = nSO(trong các muối) = 0,025 mol
 mO (trong các oxit) = 0,25 x 16 = 0,4 g
 mSO(trong các muối) = 0,25 x 96 = 2,4 g
 mmuối = m (các oxit) - mO (trong các oxit) + mSO(trong các muối) 
 = 1,405 - 0,4 + 2,4 = 3,405 g
2,5

File đính kèm:

  • docDE CHON HSG HOA 9.doc
Giáo án liên quan