Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Châu Thành (Có đáp án)
Câu 1. (4 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Nêu sự phân bố các loại cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta.
b) Vì sao cây cà phê trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên?
Câu 2. (4 điểm)
a) Hãy lập sơ đồ thể hiện cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta.
b) Tại sao ở những nơi đông dân thì tập trung nhiều hoạt động dịch vụ?
Câu 3. (6 điểm)
a) Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ.
b) Tại sao trong phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ vấn đề môi trường cần phải được quan tâm?
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN CHÂU THÀNH CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2013-2014 MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 9 Thời gian: 120 phút (Không kể phát đề) Đề: Câu 1. (4 điểm) Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Nêu sự phân bố các loại cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta. b) Vì sao cây cà phê trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? Câu 2. (4 điểm) a) Hãy lập sơ đồ thể hiện cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta. b) Tại sao ở những nơi đông dân thì tập trung nhiều hoạt động dịch vụ? Câu 3. (6 điểm) a) Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ. b) Tại sao trong phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ vấn đề môi trường cần phải được quan tâm? Câu 4. (6 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000 – 2007 (Đơn vị: Nghìn tấn) Năm Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 2000 2250,5 1660,9 589,6 2002 2647,4 1802,6 844,8 2005 3474,9 1987,9 1487,0 2007 4197,8 2074,5 2123,3 a) Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tỉ trọng sản lượng thủy sản thời kỳ trên. b) Nêu nhận xét về tình hình phát triển thủy sản. c) Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt về ngành thủy sản? _____ Hết _____ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÝ 9 NĂM HỌC: 2013-2014 Câu 1. (4 điểm) a) Phân bố - Chè: Trồng nhiều ở Tây Nguyên, nhiều nhất ở Trung du miền núi Bắc Bộ. (0.5 điểm) - Cà phê: Trồng nhiều ở Đông Nam Bộ, nhiều nhất ở Tây Nguyên. (0.5 điểm) - Cao su: Trồng nhiều ở Tây Nguyên, nhiều nhất ở Đông Nam Bộ. (0.5 điểm) - Hồ tiêu: Trồng nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên nhiều nhất ở Đông Nam Bộ. (0.5 điểm) - Dừa: Trồng nhiều ở Duyên hải Nam Trung Bộ, nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long. (0.5 điểm) - Điều: Trồng nhiều ở Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, nhiều nhất ở Đông Nam Bộ. (0.5 điểm) - Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng trọng điểm cây công nghiệp lâu năm của nước ta. (0.5 điểm) b) Giải thích Tây Nguyên có diện tích đất badan lớn nhất, khí hậu cận xích đạo (một mùa khô, một mùa mưa) thích hợp với sự phát triển cây cà phê. (0.5 điểm) Câu 2. (4 điểm) a) Lập sơ đồ các ngành dịch vụ (2 điểm) Các ngành dịch vụ Dịch vụ tiêu dùng: - Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa. - Khách sạn nhà hàng. - Dịch vụ cá nhân và cộng đồng. Dịch vụ sản xuất: - Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông. - Tài chính, tín dụng. - Kinh doanh tài sản, tư vấn. Dịch vụ công cộng: - KHCN, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao. - Quản lí nhà nước, đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc. (0.75 điểm) (0.75 điểm) (0.5 điểm) b) Giải thích (2 điểm) - Sự hoạt động và phân bố ngành dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố của các dối tượng đòi hỏi dịch vụ, trước hết là sự phân bố dân cư... - Những thành phố, thị xã, các đồng bằng là nơi tập trung đông dân, đòi hỏi nhiều loại hình dịch vụ, những vùng thưa dân dịch vụ kém phát triển. - Hà Nội, TP Hồ Chí Minh là 2 thành phố đông dân nhất cũng là 2 trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta. Câu 3. (6 điểm) a) Tình hình phất triển công nghiệp vùng Đông Nam Bộ + Trước 1975 công nghiệp phụ thuộc nước ngoài, chỉ có một số ngành sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm, phân bố chủ yếu ở Sài Gòn- Chợ lớn. (0.75 điểm) + Ngày nay: - Giá trị sản lượng công nghiệp lớn nhất cả nước (chiếm trên 50%). (0.5 điểm) - Khu vực công nghiệp-xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng (dẫn chứng). (0.75 điểm) - Cơ cấu sản xuất cân đối, đầy đủ các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực, thực phẩm. (0.5 điểm) - Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển như dầu khí, điện tử, công nghệ cao. (0.5 điểm) - Phân bố tương đối rộng, lớn nhất là các trung tâm: Thành phố Hồ chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. (0.75 điểm) - Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng và cả nước. (0.5 điểm) b) Cần quan tâm đến môi trường ở Đông Nam Bộ vì: - Do phát triển mạnh các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. (0.5 điểm) - Thâm canh nông, lâm, ngư nghiệp đã làm ô nhiễm đất trồng, nguồn nước... (0.5 điểm) - Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất nước, trong khi vấn đề môi trường chưa được quan tâm đúng mức đã tác động lớn đến không khí, nước, đất, rừng, biển ... (0.75 điểm) Câu 4. (6 điểm) a) Vẽ biểu đồ (3 điểm) Xử lí số liệu. Đơn vị: % Năm Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 2000 100 73,8 26,2 2002 100 68,1 31,9 2005 100 57,2 42,8 2007 100 49,4 50,6 Vẽ biểu đồ cột chồng, yêu cầu: Đủ, đúng, đẹp (thiếu một yêu cầu trừ 0.25 điểm) b) Nhận xét (1.5 điểm) - Từ năm 2000-2007 sản lượng thủy sản đều tăng nhanh. (0.25 điểm) - Từ năm 2000-2005 sản lượng khai thác cao hơn nuôi trồng, năm 2007 sản lượng nuôi trồng cao hơn khai thác (dẫn chứng...) (0.25 điểm) - Sản lượng nuôi trồng có tốc độ tăng nhanh hơn khai thác (dẫn chứng...) (0.25 điểm) - Tỉ trọng khai thác có xu hướng giảm (dẫn chứng...) (0.25 điểm) - Tỉ trọng nuôi trồng tăng liên tục (dẫn chứng...) (0.25 điểm) - Từ 2000 đến 2005 tỉ trọng khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng, năm 2007 tỉ trọng nuôi trồng lớn hơn khai thác. (0.25 điểm) c) Giải thích sự phát triển thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long (1.5 điểm) + Điều kiện tự nhiên: - Biển ấm quanh năm, bờ biển dài, ngư trường lớn, nhiều đảo, quần đảo, nguồn hải sản phong phú. (0.25 điểm) - Rừng ngập mặn có diện tích lớn nhất nước, nguồn lợi thủy sản phong phú. (0.25 điểm) - Khí hậu cận xích đạo, diện tích mặt nước rộng lớn, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt thuận lợi cho hoạt động đánh bắt và nuôi trồng có năng suất cao. (0.25 điểm) + Điều kiện kinh tế - xã hội: - Dân cư và nguồn lao động có kinh nghiệm, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa. (0.25 điểm) - Các cơ sở chế biến thủy, hải sản có năng lực sản xuất cao. (0.25 điểm) - Chính sách nhà nước khuyến khích đầu tư phát triển ngành thủy sản...Thị trường trong nước và xuất khẩu rộng lớn... (0.25 điểm) CẤU TRÚC ĐỀ: Câu 1. Tổng hợp kiến thức về cây công nghiệp lâu năm ở các vùng ( Từ tuần 10 đến tuần 24) Câu 2. Tuần 8 Tiết 14. Bài 15: Thương mại và dịch vụ du lịch Câu 3. Tuần 20-22 Tiết 36-37-38. Bài 31-32-33: Vùng Đông Nam Bộ. Câu 4. Tuần 24-25 Tiết 40-41. Bài 35-36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long Tuần 5 Tiết 9. Bài 9: Sự phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp và thủy sản Bảng số liệu 9.2 – Trang 37 (có cập nhật số liệu)
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2013.docx