Đề thi học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 năm học 2012-2013 - Đề 01 - Trường THCS Điệp Nông
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc bệnh đao có số lượng NST là:
A. 2n = 45 NST. B. 2n = 46 NST. C. 2n = 47 NST. D. 2n = 48 NST.
Câu 2. Theo ngyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây đúng:
A. A + T/ G + X = 1. B. A + T = G + X
C. A – T = G - X. D. A = T; G = X.
Câu 3. Ở ngô 2n = 20. Một tế bào ngô đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu?
A. 10 NST. B. 20 NST. C. 40 NST. D. 60 NST.
Câu 4.Sự nhân đôi của NST diễn ra vào kì nào của nguyên phân?:
A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau.
Câu 5. Bộ NST của một loài có số lượng 2n + 1 NST được gọi là:
A. Thể lưỡng bội. B. Thể dị bội.
C. Thể đa bội. D. Cả B và C đều đúng.
Câu 6. Đối tượng nghiên cứu của Men đen là::
A. Đậu bắp. C. Hoa hồng
B. Đậu hà lan. D. Cẩm chướng.
Câu 7. Nguyên nhân dẫn đến bệnh tật di truyền là gì?:
A. Do các quá trình sinh lí trong tế bào bị rối loạn.
B. Do điều kiện môi trường bị ô nhiễm.
C. Do các tác nhân vật lý, hóa học tác động vào quá trình phân bào.
D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 8. Nhiều dạng quái thai và dị hình bẩm sinh là do?
A. Đột biến NST. B. Đột biến gen.
C. Đột biến gen lặn. D. Tác động của môi trường.
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 9: (1,0 điểm) Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập?
Câu 10: (2,0 điểm) Phân biệt NST giới tính và NST thường?
Câu 11: (2,5 điểm) Thế nào là thể dị bội? Viết cơ chế phát sinh thể dị bội đối với người bị bệnh đao?
Câu 12: (2,5điểm) Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A = 600 nuclêotíc, số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A.
a. Tính số nuclêôtit loại G, X, T?
b. Tính tổng số nuclêôtit của phân tử ADN trên?
PHOØNG GD & ÑT HƯNG HÀ ÑEÀ THI HOÏC KYØ I (NAÊM HOÏC 2012-2013) TRÖÔØNG THCS ĐIỆP NÔNG MOÂN : SINH HOÏC 9 Thôøi gian : 45 phuùt (khoâng keå thôøi gian giao ñeà) ĐỀ 01 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc bệnh đao có số lượng NST là: A. 2n = 45 NST. B. 2n = 46 NST. C. 2n = 47 NST. D. 2n = 48 NST. Câu 2. Theo ngyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây đúng: A. A + T/ G + X = 1. B. A + T = G + X C. A – T = G - X. D. A = T; G = X. Câu 3. Ở ngô 2n = 20. Một tế bào ngô đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu? A. 10 NST. B. 20 NST. C. 40 NST. D. 60 NST. Câu 4.Sự nhân đôi của NST diễn ra vào kì nào của nguyên phân?: A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau. Câu 5. Bộ NST của một loài có số lượng 2n + 1 NST được gọi là: A. Thể lưỡng bội. B. Thể dị bội. C. Thể đa bội. D. Cả B và C đều đúng. Câu 6. Đối tượng nghiên cứu của Men đen là:: A. Đậu bắp. C. Hoa hồng B. Đậu hà lan. D. Cẩm chướng. Câu 7. Nguyên nhân dẫn đến bệnh tật di truyền là gì?: A. Do các quá trình sinh lí trong tế bào bị rối loạn. B. Do điều kiện môi trường bị ô nhiễm. C. Do các tác nhân vật lý, hóa học tác động vào quá trình phân bào. D. Cả a, b, c đều đúng. Câu 8. Nhiều dạng quái thai và dị hình bẩm sinh là do? A. Đột biến NST. B. Đột biến gen. C. Đột biến gen lặn. D. Tác động của môi trường. II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 9: (1,0 điểm) Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập? Câu 10: (2,0 điểm) Phân biệt NST giới tính và NST thường? Câu 11: (2,5 điểm) Thế nào là thể dị bội? Viết cơ chế phát sinh thể dị bội đối với người bị bệnh đao? Câu 12: (2,5điểm) Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A = 600 nuclêotíc, số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A. a. Tính số nuclêôtit loại G, X, T? b. Tính tổng số nuclêôtit của phân tử ADN trên? ĐỀ 01 ĐÁP ÁN SINH 9 HỌC KÌ I I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D C A B B D A Biểu điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 9 (1,đ) Đáp án Điểm - Khi lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. 1đ 10 (2đ) NST giới tính NST thường - Chỉ có một cặp - Có nhiều cặp trong tế bào 2n - Là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY) khác nhau giữa giới đực và giới cái trong loài. - Đều là những cặp tương đồng giống nhau giữa giới đực và giới cái trong loài. - Có chức năng quy định giới tính. - Không có chức năng quy định giới tính. 0,5đ 1đ 0,5đ 11 (2,5đ) - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST thay đổi về số lượng. 1đ - Cơ chế phát sinh thể dị bội: P: I I (bố hoặc mẹ) x I I (bố hoặc mẹ) GT: I I II HT: I I I I (2n + 1) (2n - 1) Bệnh đao 0,5đ 0,5đ 0,5đ 12 (2,5 điểm) - Tính số nuclêôtit T, G, X: + Theo đề bài ta có: A = 600 nuclêotíc, vậy theo NTBS ðA = T = 600 nuclêotíc. + Theo đề bài G gấp 2 lần A ðG = 2A = 2 x 600 =1200 nuclêotíc. + Theo NTBS X = G = 12000 nuclêotíc. 1,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ - Tổng số nuclêotíc của phân tử ADN A + T + G + X = 600 + 600 + 1200 + 1200 = 3600 nu 0,5đ
File đính kèm:
- DE 1 - SINH 9 - KI 1.doc