Đề thi học kỳ I (2006-2007) hóa 10

1. Xét xem bazơ nào yếu nhất :

 a. Al(OH) b. Mg(OH) c. Be(OH) d. NaOH

2. Xét xem axít nào yếu nhất :

 a. HSiO b. HClO c. H2SO d. HPO

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ I (2006-2007) hóa 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT TƯ THỤC VẠN HẠNH
ĐỀ THI HỌC KỲ I (06-07)
HÓA 10 – TG : 45 phút
I . TRẮC NGHIỆM (3đ) Chọn đáp án đúng làm vào bài thi
1. Xét xem bazơ nào yếu nhất : 
	a. Al(OH)	b. Mg(OH)	c. Be(OH)	d. NaOH
2. Xét xem axít nào yếu nhất :
	a. HSiO	b. HClO	c. H2SO	d. HPO
3. Hai nguyên tử Mg đồng vị Mg và Mg có vị trí như thế nào trong bảng tuần hoàn
	a. Hai ô kế tiếp nhau và cùng chu kì.	
	b. Cùng một ô.
	c. Hai ô cùng chu kì và cách nhau bởi một ô khác.	
	d. Hai ô kế tiếp nhau và cùng nhóm.
4. Tất cả các khí hiếm : 
	a. Đều có độ âm điện mạnh.	b. Đều có độ âm điện yếu.
	c. Đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.	d. Đều khơng tham gia phản ứng
5. Số hiệu Z trong 1 nguyên tử cho ta xác định được:
	a. Số proton.	b. Số electron và nơtron	
	c. Số nơtron	d. Tổng số proton và nơtron
6. Nguyên tử với Z = 35 có cấu hình electron ngoài cùng là : 
	a. 2p5 	b. 3p5 	c. 4p5 	d. 5p5
7. Các nguyên tử đồng vị thì có :
	a. số khối giống nhau 	b. điện tích hạt nhân giống nhau
	c. số nơtron giống nhau 	d. kí hiệu nguyên tử giống nhau
8. Tổng số electron có trong phân tử KCl là : 
	a. 18 	b. 23 	c. 28 	d. 36
9. Công thức tổng quát của môt hidrua kim loại kiềm là:
 a. MH b. MOH 	c. MH2 d. M(OH)2
10. Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá-khử :
a. SO3 + H20 	" H2SO4 	
b. CaCO3 + 2HCl 	" CaCl2 + CO2 +H2O
c. C + H2O 	" CO + H2 	
d. CO2 + Ca(OH)2 	" CaCO3 + H2O
11. Nguyên tố X có cấu hình e : 1s22s22p63s23p64s23d104p4 . X thuộc:
 a.Kim loại b. Phi kim 	c. Khí hiếm d.Nguyên tố d
 12. Cho các cấu hình e giữa các nguyên tố sau :
 A.1s22s22p63s2 B.1s22s22p63s23p3 C.1s22s22p63s23p64s2 D.1s22s22p6
 Các nguyên tố kim loại là : 
 a. A, B, D b. A, C 	c. B, D d.B, C, D
II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1 (2đ) : Viết công thức cấu tạo và công thức electron của các chất sau : C2H4, H2O, PH3, N2
Câu 2 (2đ) : cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron
KMnO4 + HCl MnCl2 + KCl + Cl2 + H2O
Câu 3 (3đ) : Hoà tan 3,12g một kim loại kiềm R vào 500g nước, thu được 0,896 lít khí H2 (đkc) và một dung dịch A.
Xác định kim loại kiềm R
Tính nồng độ % của dung dịch A 
(Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, H = 1, O = 16, S = 32, N = 14, P = 31,
ZC = 6, ZN = 7, ZO = 8, ZSi = 14, ZP = 15, ZS = 16, ZCl = 17)
Học sinh không được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn
--- Hết ---
ĐÁP ÁN HOÁ 10 – HK I (06-07)
Trắc nghiệm 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
a
a
b
d
a
c
b
d
a
c
b
b
Tự luận 
Câu 1 (2đ) : Mỗi CTCT hoặc CT eletron đúng đạt 0,25đ
C2H4 	H2O
PH3 	N2
Câu 2 (2đ) : cân bằng (đúng số oxi hoá : 0,5đ; 2 quá trình : 0,5đ; đúng hệ số : 0,5đ, nêu đúng chất khử, chất oxi hoá : 0,5đ. Chất khử là trong HCl và chất oxi hoá trong KMnO4)
 + + 
 + (quá trình khử)
 + (quá trình oxi hoá)
Câu 3 (3đ) : 
a) (2đ) 2R + 2H2O ® 2ROH + H2 (0,5đ)
 2 2 2 1
 0,08 0,08 0,04
= (0,5đ)
(0,5đ)
 ® R là K (0,5đ)
b) (1đ) Dung dịch A là dd KOH
 = 3,12 + 500 – 0,04.2 = 503,04(g)
.100% = 0,89%

File đính kèm:

  • docHoa10 (2).doc