Đề thi học kì I năm học 2007 - 2008 môn Hóa học 11
Câu III. Viết phương trình hoá học dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) :
a, Ba(OH)2 + H3PO4 tỉ lệ mol H3PO4: Ba(OH)2 là 1 : 1
b, NaOH + CO2 theo tỉ lệ mol là 1:1
c, Na2CO3 + HNO3
d, Na2CO3 + CaCl2
Câu IV: Cho 17,4 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu. Chia hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thì có 2,24 lít (đktc) một chất khí bay ra.
Phần 2: Cho vào dung dịch HCl thì có 4,48 lít (đktc) một chất khí bay ra.
Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Trường THPT Kim Sơn A Đề thi học kì I năm học 2007-2008 Mã đề 145 Môn Hóa học 11 Ban KHcb Thời gian làm bài: 45 phút I.Phần trắc nghiệm(3đ): Chọn 1 phương án trong các phương án A, B, C, D Học sinh kẻ bảng theo mẫu vào bài thi: Mó đề: ............... Cõu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trả lời Chấm Câu 1: Công thức hoá học của supephotphat kép là: A. Ca3(PO4)2. B. CaHPO4 C. Ca(H2PO4)2 và CaSO4. D. Ca(H2PO4)2 Câu 2: Phản ứng hoá học nào sau đây không đúng? A. 4AgNO3 2Ag2O + 4NO2 + O2 B. 2Cu(NO3)22CuO + 4NO2 + O2 C. 2KNO3 2KNO2 + O2 D. 4Fe(NO3)32Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 Câu 3. Hoà tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được 0,448 lit khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là: A. 11,2 gam. B. 0,56 gam C. 1,12 gam. D. 5,6 gam. Câu 4. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai? A. 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe C. 2CO + O2 2CO2 B. 3CO + Al2O3 2Al + 3CO2 D. CO + 2FeO Fe2O3 + C Câu 5 Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau: A. tạo thành chất kết tủa B. tạo thành chất khí C. tạo thành chất điện li yếu. D. hoặc A, hoặc B, hoặc C Câu 6. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VA được biểu diễn tổng quát là: A. ns2np5. B. ns2np3 C. (n -1)d10 ns2np3 D. ns2np4 Câu 7: Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng“, chất này có công thức hoá học là: A. HCl. B. NH3. C. N2. D. NH4Cl. Câu 8. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm: A. CaCO3 và Ca(HCO3)2 B. CaCO3 C. Ca(HCO3)2 D. hai chất CaCO3 và Ca(OH)2dư Câu 9. Trong các hợp chất vô cơ, N thể hiện số oxi hóa: - 3, +1, +2, +3, +4, +5 +2, -2, +4, +6. 1,2,3,4,5 +1, +2, +3, +4, - 4 Câu 10: Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch muối, người ta dùng phản ứng: A. Với Ag và Cu C. Với dung dịch H2SO4loãng và Cu B. Với NH3 D. Với Ag + Sắt clorua trang 1/2 mã đề 145 Câu 11: Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, các hoá chất cần sử dụng là: A. Dung dịch NaNO3 và dung dịch H2SO4 đặc. C. NaNO3 tinh thể và dung dịch HCl đặc B. Dung dịch NaNO3 và dung dịch HCl đặc. D. NaNO3 tinh thể và dung dịch H2SO4 đặc. Câu 12. Phản ứng hoá học nào sau đây chứng tỏ amoniac là một chất khử mạnh? A. 2NH3 + 3CuO N2 + 3Cu + 3H2O B. NH3 + HCl đ NH4Cl C. 2NH3 + H2SO4 đ (NH4)2SO4 D. NH3 + H2O NH4+ + OH- II. Tự luận (7 điểm) Câu I. (6) + P (2) (4) (3) (1) Viết các phương trình phản ứng theo dãy biến hóa sau (Ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có): (5) NH3 đ N2 đ NO đ NO2 đ HNO3 Y đ Na3PO4 (8) (7) Zn(NO3)2 đ ZnO Câu II. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết 4 dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: NH4Cl, Ba(NO3)2, Na2CO3, KOH. Câu III. Viết phương trình hoá học dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) : a, Ba(OH)2 + H3PO4 tỉ lệ mol H3PO4: Ba(OH)2 là 1 : 1 b, NaOH + CO2 theo tỉ lệ mol là 1:1 c, Na2CO3 + HNO3 à d, Na2CO3 + CaCl2 à Câu IV: Cho 17,4 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu. Chia hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thì có 2,24 lít (đktc) một chất khí bay ra. Phần 2: Cho vào dung dịch HCl thì có 4,48 lít (đktc) một chất khí bay ra. Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. ===== Hết ===== ( Cho biết: Cu = 64; Al =27; Fe = 56; O = 16; Cl = 35,5; N = 14; H = 1; Ba = 137; Ca = 40; C = 12) trang 2/2 mã đề 145
File đính kèm:
- kiem tra hoa 11cb lan 2.doc