Đề thi hoá học năm 2008 (tiếp)

Bài 1: Mỗi phân tử XY3 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 196; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 76.

a) Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và XY3 .

b) Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi hoá học năm 2008 (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§Ò thi ho¸ häc n¨m 2008
Qui định: Các kết quả tính chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy theo qui tắc làm tròn số của đơn vị tính qui định trong bài toán.
Bài 1: Mỗi phân tử XY3 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 196; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 76.
Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và XY3 .
Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y.
Cách giải
Kết quả
Điểm
Bài 2: Một mẩu than lấy từ hang động ở vùng núi đá vôi tỉnh Hòa Bình có 9,4 phân hủy C. hãy cho biết người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây bao nhiêu năm? Biết chu kỳ bán hủy của C là 5730 năm, trong khí quyển có 15,3 phân hủy C. Các số phân hủy nói trên đều tính với 1,0 gam cacbon, xảy ra trong 1,0 giây.
Cách giải
Kết quả
Điểm
Bài 3: Một loại khoáng có chứa 13,77%Na; 7,18%Mg; 57,48%O; 2,39%H và còn lại là nguyên tố X về khối lượng. Hãy xác định công thức phân tử của khoáng đó.
Cách giải
Kết quả
Điểm
Bài 4: Tinh thể đồng kim loại có cấu trúc lập phương tâm diện. 
a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đẳng này.
b) Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể, biết nguyên tử Cu có bán kính bằng 1,28 Å.
c) Xác định khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử Cu trong mạng.
d) Tính khối lượng riêng của Cu theo g/cm3.
Cách giải
Kết quả
Điểm
Bài 5: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Ca bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca có hình cầu, có độ đặc khít là 74%. 
Cách giải
Kết quả
Điểm
Bài 6: Biết rằng mono – clobenzen có momen lưỡng cực m1 = 1,53 D.
a) Hãy tính momen lưỡng cực mo ; mm ; mp của ortho, meta, para – diclobenzen. 
b) Đo momen lưỡng cực của một trong ba đồng phân đó được m = 1,53 D. Hỏi đó là dạng nào của diclobenzen?
Cách giải
Kết quả
Điểm
Bài 7: Tính pH của dung dịch benzoatnatri C6H5COONa nồng độ 2,0 ´10-5 M. Biết hằng số axit của axit benzoic bằng 6,29 ´10-5.
Cách giải
Kết quả
Điểm
Bài 8: Tại 4000C, P = 10atm phản ứng N2(k) + 3H2(k) 2NH3 (k) có Kp = 1,64´10-4.
	Tìm % thể tích NH3 ở trạng thái cân bằng, giả thiết lúc đầu N2(k) và H2(k) có tỉ lệ số mol theo đúng hệ số của phương trình.
Cách giải
Kết quả
Điểm
Bài 9: Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một rượu B với 3 axit hữu cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên kết đôi. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam rượu B. Cho p gam rượu B đó vào bình đựng natri dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thoát ra và khối lượng bình đựng natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A, thu được 13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của từng este trong A. (Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Cách giải
Kết quả
Điểm
Bài 10: Nitrosyl clorua là một chất rất độc, khi đun nóng sẽ phân huỷ thành nitơ monoxit và clo.
a) Hãy viết phương trình cho phản ứng này.
b) Tính Kp của phản ứng ở 298K(theo atm và theo Pa). 
Nitrosyl clorua
Nitơ monoxit
Cl2
DH (kJ/mol)
51,71
90,25
?
S (J/K.mol)
264
211
223
Tính gần đúng Kp của phản ứng ở 475K.
Cách giải
Kết quả
Điểm
* Hằng số phóng xạ: k = và t = 
* DG = DH - TDS ; DG = - RTlnK và ln
* Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64; 
 Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1
* Hằng số khí: R = 8,314 J.K-1.mol-1; p = 1atm = 1,013. 105 Pa ; NA = 6,022. 1023 

File đính kèm:

  • docDe MTCT Khu vuc.doc
Giáo án liên quan