Đề thi giới thiệu chọn học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy (Có đáp án)

Câu 1: (1điểm)

 Nêu hệ quả của Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. Hãy giải thích mùa xuân và mùa hạ ở Bắc Bán Cầu theo dương lịch.

Câu 2: (2 điểm)

a/Dựa vào Át lát Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ?

b/Giải thích vì sao miền này có mùa đông lạnh nhất cả nước và tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ?

 

doc5 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 259 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giới thiệu chọn học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề giới thiệu
	Kì thi: Học sinh giỏi huyện năm học 2015 - 2016
	Họ và tên người ra đề: Nguyễn Thị THUỷ
	Đơn vị công tác: Trường thcs Thanh BíNH
	Ra đề môn: Địa lí . Lớp 9
Số phách
(Do Trưởng phòng GD&ĐT ghi)
Chữ kí của người ra đề
Xác nhận trách nhiệm của Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
phần rọc phách
Số phách
(Do Trưởng phòng GD&ĐT ghi)
Đề bài
Câu 1: (1điểm)
	Nêu hệ quả của Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. Hãy giải thích mùa xuân và mùa hạ ở Bắc Bán Cầu theo dương lịch.
Câu 2: (2 điểm)
a/Dựa vào át lát Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ?
b/Giải thích vì sao miền này có mùa đông lạnh nhất cả nước và tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ?
Câu 3: (2điểm) Vì sao vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? Để giải quyết vấn đề này cần tiến hành những biện pháp gì?
Câu 4: (2 điểm) Dựa vào át lát Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng.
Câu 5: (3điểm) : Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng ( năm 1995 = 100% )
 Năm
Tiêu chí
1995
1998
2000
2002
Dân số
100,0
103,5
105,6
108,2
Sản lượng lương thực
100,0
117,7
128,6
131,1
Bình quân lương thực theo đầu người
100,0
113,8
121,8
121,2
a, Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng.
b, Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét và giải thích về sự thay đổi của dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng trong thời kì trên.
-------------------------Hết-------------------------
(Học sinh được sử dụng át lát địa lí Việt Nam)
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Câu 1:1điểm
ý chính
Nội dung cần đạt
Điểm
- Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
- Hệ quả
- Giải thích
- Đồng thời với sự chuyển động quanh trục, Trái Đất còn chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông trên một quỹ đạo có hình elip gần tròn.
- Trong khi chuyển động trục Trái Đất luôn nghiêng một góc không đổi hay gọi là sự chuyển động tịnh tiến.
- Thời gian chuyển động một vòng trên quỹ đạo hết 365 ngày 6 giờ.
- Trong khi chuyển động trên quỹ đạo , trục Trái Đất luôn có độ nghiêng không đổi và hướng về một phía, do vậy nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam luân phiên nhau ngả về phía Mặt Trời sinh ra hiện tượng các mùa khác nhau trên Trái Đất.
- Bắt đầu từ ngày 21/3 Mặt Trời chuyển động lên bán cầu Bắc góc chiếu lớn dần, lượng nhiệt cũng tăng dần lên, trước ngày 21/3-> 22/6 bán cầu Bắc ấm dần lên đó là mùa xuân.
- Từ ngày 22/6 - > 23/9 thời kì này bán cầu Bắc có góc chiếu ánh sáng lớn nhất, lượng nhiệt cũng cao nhất làm cho bán cầu Bắc nóng lên mạnh và đột ngột đó là mùa hạ ở Bắc bán cầu.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2: 2 điểm
- Đặc điểm địa hình
- Giải thích miền này có mùa đông lạnh nhất cả nước và tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ
- Địa hình gồm hai bộ phận, đồi núi chiếm khoảng 2/3 diện tích ở phía Bắc, đồng bằng ở phía Nam, Đông Nam.
+ Hướng nghiêng chung của địa hình Tây Bắc- Đông Nam
- Bộ phận đồi núi: độ cao chủ yếu dưới 1000m, có các dãy núi cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) và dãy núi hướng Tây Bắc- Đông Nam (con Voi)
+ Địa hình đa dạng: Cao nhất miền là khu vực nền cổ thượng nguồn sông Chảy, ở đây có các ngọn núi cao trên 2000m (Kiều Liên Ti, Tây Côn Lĩnh)và các sơn nguyên (Đồng Văn, Hà Giang), xen giữa miền núi là các đồng bằng nhỏ hẹp (Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang), có nhiều địa hình cacxtơ.
- Bộ phận đồng bằng: Hình dạng tam giác, đỉnh ở Việt Trì, đáy ở vịnh Bắc Bộ.
Đặc điểm: Độ cao thấp, bằng phẳng, bị phá vỡ bởi đê điều, ô trũng, do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. Rìa phía Bắc và phía Đông Nam đồng bằng là những đồi núi sót tiếp tục phát triển về phía Đông Nam.
- Do miền nằm ở những vĩ độ cao nhất so với cả nước và có nhiều dãy núi cánh cung mở rộng về phía Bắc nên chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc đồng thời tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc xâm nhập sâu vào trong miền làm cho miền này có mùa đông lạnh nhất cả nước và tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu 3: 2 điểm
- Tài nguyên du lịch tự nhiên
- Tài nguyên du lịch nhân văn
- Địa hình: địa hình đa dạng tạo nên nhiều cảnh quan đẹp. Các dạng địa hình đặc biệt có giá trị du lịch như địa hình cacxtơ hình thành nhiều hang động, bãi tắm, hai di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long, động Phong Nha.
- Khí hậu có sự phân hóa theo vĩ độ , theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu, tạo điều kiện cho du lịch phát triển.
- Tài nguyên nước: Có nhiều vùng sông nước đã trở thành các điểm du lịch, nước khoáng thiên nhiên có sức hút cao đối với du khách.
- Tài nguyên sinh vật: Có nhiều vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên tạo điều kiện phát triển loại hình du lịch sinh thái.
- Các di tích văn hóa- lịch sử: Có khoảng 4 vạn, trong đó hơn 2600 di tích đã được nhà nước xếp hạng
- Các lễ hội diễn ra hầu như khắp trên đất nước và luôn gắn liền với các di tích văn hóa –lịch sử.
- Tiềm năng về văn hóa dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt làng nghề truyền thồng với những sản phẩm đặc sắc mang tính nghệ thuật cao.
(Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh họa cho từng loại tài nguyên du lịch).
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 4: 2 điểm
a, Việc làm đang là vấn đề gay gắt lớn ở nước ta
b, Cách giải quyết
- Nông thôn do đặc điểm mùa vụ của nông nghiệp, sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên tình trạng thiếu việc làm lớn ( năm 2003 là 22,3 %).
- ở khu vực thành thị tỉ lệ thiếu việc làm còn cao 6 %
- Số người trong độ tuổi lao động tăng nhanh mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động trong khi đó số việc làm không tăng kịp.
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn
- Tăng vụ, cải tạo giống, chuyên canh các loại cây trồng có năng suất cao phù hợp với từng vùng.
- Xây dựng nhiều nhà máy xí nghiệp để thu hút lao động thay đổi kết cấu hạ tầng nông thôn như: Điện , đường, trường, trạm.
- Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lý.
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 5: 3 điểm
a, Vẽ biểu đồ 
b, Nhận xét
Giải thích
- Vẽ biểu đồ chính xác, đẹp, ghi đầy đủ tên biểu đồ, chú thích.
- Dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng từ năm 1995 đến năm 2002 trung bình 1,2 %.
- Tốc độ tăng của dân số và sản lượng lương thực không giống nhau, sản lượng và bình quân lương thực theo đầu người tăng nhanh hơn dân số.
- Sản lượng lương thực có hạt tăng nhanh nhất do đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ ( vụ đông); áp dụng khoa học, kỹ thuật
- Dân số tăng chậm do thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá dân số.
- Sản lượng lương thực tăng nhanh, dân số tăng chậm nên bình quân lương thực tăng nhưng không nhanh bằng sản lượng lương thực.
1,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25

File đính kèm:

  • docde_thi_gioi_thieu_chon_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_9_nam_ho.doc