Đề thi đề nghị học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 năm học 2012-2013 - Đề 16 - Trường THCS Điệp Nông

A – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. ( 3 đ )

Câu 1. Hãy chọn đáp án đúng nhất ? (1đ)

1. Cặp NST giới tính ở người là :

A. AX, AY B. AA, XY C. XX, XY D. Cả a, b và c đều đúng.

2. AND là một loại axit nuclêic, được cấu tạo từ các nguyên tố:

A. C,H,O,K,P. B. O,N,C,H,P. C. O,P,N,K,Zn. D. Cả a, b và c đều đúng.

3. ARN được chia thành các loại khác nhau như:

A. mARN, tARN, rARN. B. mARN, zARN, tARN.

C. tARN, xARN, rARN. D. Cả a, b và c đều đúng.

4. Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính là:

A. C,H,P,N. B. H,O,N,C. C. O,N,C,P. D. Cả a, b và c đều đúng.

5. Tính trạng trội được biểu hiện

A. chỉ ở F1. B. chỉ ở F2. C. có thể ở P và các thế hệ con cháu. D. chỉ ở P.

6. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện

A. chỉ ở F2. B. chỉ ở F1. C. ở cả P và thế hệ con cháu. D. biểu hiện ở P và F2.

7. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:

A. Toàn quả vàng C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng B. Toàn quả đỏ D. 3 quả đỏ: 1 quả vàng

8. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:

A. P: AA x aa C. P: Aa x Aa

B. P: Aa x AA D. P: Aa x aa

Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng về những biến đổi cơ bản của NST trong giảm phân II.(1đ)

Cột A Kết quả Cột B

9. Kì đầu.

10. Kì giữa.

11. Kì sau.

12. Kì cuối.

 9 .

10 .

 11 .

12 . A. NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

B. Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội.

C. NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.

D. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của TB.

B. TỰ LUẬN ( 7đ) :

Câu 1. (2,5đ) Cho hai loài thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau được F1 đều lông đen.

a. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lông đen và lông trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.

b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào ?

Câu 2. (2đ) Cấu trúc điển hình của NST được thể hiện rõ nhất ở kì nào ? kích thước, hình dạng và cấu trúc của NST ở kì đó ?

Câu 3. (0,5đ) Một đoạn AND có câu trúc như sau:

Mạch 1: A - G - T - X - X - A - T

Mạch 2: T - X - A - G - G - T – A

Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.

Câu 4.(2đ) Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện như thể nào qua sơ đồ sau: Gen (một đoạn AND) → mARN → Prôtêin → tính trạng.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi đề nghị học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 năm học 2012-2013 - Đề 16 - Trường THCS Điệp Nông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGD-ĐT HUYỆN HƯNG HÀ	ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ ( 2012- 2013)
TRƯỜNG THCS ĐIỆP NÔNG MÔN: SINH HỌC 9 	ĐỀ 16
A – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. ( 3 đ )
Câu 1. Hãy chọn đáp án đúng nhất ? (1đ)
1. Cặp NST giới tính ở người là :
A. AX, AY B. AA, XY C. XX, XY D. Cả a, b và c đều đúng.
2. AND là một loại axit nuclêic, được cấu tạo từ các nguyên tố:
A. C,H,O,K,P. B. O,N,C,H,P. C. O,P,N,K,Zn. D. Cả a, b và c đều đúng.
3. ARN được chia thành các loại khác nhau như:
A. mARN, tARN, rARN. B. mARN, zARN, tARN. 
C. tARN, xARN, rARN. 	D. Cả a, b và c đều đúng. 
4. Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính là:
A. C,H,P,N. B. H,O,N,C. C. O,N,C,P. D. Cả a, b và c đều đúng.
5. Tính trạng trội được biểu hiện
A. chỉ ở F1.	B. chỉ ở F2.	C. có thể ở P và các thế hệ con cháu.	D. chỉ ở P.
6. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện
A. chỉ ở F2.	B. chỉ ở F1.	C. ở cả P và thế hệ con cháu.	D. biểu hiện ở P và F2.
7. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
A. Toàn quả vàng	C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng	B. Toàn quả đỏ	D. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
8. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
A. P: AA x aa	C. P: Aa x Aa
B. P: Aa x AA	D. P: Aa x aa
Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng về những biến đổi cơ bản của NST trong giảm phân II.(1đ)
Cột A
Kết quả
Cột B
9. Kì đầu.
10. Kì giữa.
11. Kì sau.
12. Kì cuối.
9 ..
10 ..
 11 ..
12 ..
A. NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội.
C. NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
D. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của TB.
B. TỰ LUẬN ( 7đ) :
Câu 1. (2,5đ)	 Cho hai loài thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau được F1 đều lông đen.
a. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lông đen và lông trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào ?
Câu 2. (2đ) Cấu trúc điển hình của NST được thể hiện rõ nhất ở kì nào ? kích thước, hình dạng và cấu trúc của NST ở kì đó ?
Câu 3. (0,5đ) Một đoạn AND có câu trúc như sau:
Mạch 1: A - G - T - X - X - A - T
Mạch 2: T - X - A - G - G - T – A 
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Câu 4.(2đ) Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện như thể nào qua sơ đồ sau: Gen (một đoạn AND) → mARN → Prôtêin → tính trạng.
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM 	ĐỀ 16
A – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. ( 3 điểm )
Câu 1 ( 1 điểm ).
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
C
B
A
B
C
C
A
D
C
A
D
B
B. TỰ LUẬN. ( 7 điểm )
Câu 1.
(2,5đ)
Câu 2 (2đ)
Câu 3.
( 0,5đ)
Câu 4.
( 2 điểm)
	a. F1 đều lông đen, chứng tỏ lông đen là tính trạng trội. Quy ước : A - lông đen ; a - lông trắng. 
Ta có sơ đồ lai như sau : 
	P : AA ( lông đen ) x aa ( lông trắng )
	Gp : A a
	F1 : Aa 100% lông đen
	 F1 x F1 : Aa x Aa
 GF1 : 1A : 1a 1A : 1a
 F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
	Vậy F2 có kiểu hình là 3 lông đen và 1 lông trắng.
	b. Cho F1 lai phân tích, ta có sơ đồ lai như sau : 
	P : Aa x aa
	Gp : 1A : 1a a
	F : 1Aa : 1aa
	Vậy khi cho F1 lai phân tích thì được kết quả như sau :
	Kiểu gen : 1Aa và 1 aa
	Kiểu hình : 1 lông đen và 1 lông trắng.
- Cấu trúc điển hình của NST được thể hiên rõ nhất ở kì giữa. 
- Kích thước, hình dạng : + Hình dạng : Hình que, hình hạt, hình chữ V,....
 + Dài : 0,5 – 50 Mm
 + Đường kính : 0,2 – 2 Mm. 
- Cấu trúc : Ở kì giữa NST gồm 2 crômatit ( nhiễm sắc tử chị em ) gắn với nhau ở tâm động. Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn. 
 ARN : A – G – U – X – X – A - U
Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN, sau đó định trình tự này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
0.5
1đ
1đ
0,5đ
0,5đ
1đ
0,5đ
2đ
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : Sinh học 9
Điểm
Lời phê của thầy, cô giáo
A – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. ( 3 đ )
Câu 1. Hãy chọn đáp án đúng nhất ? (1đ)
1. Cặp NST giới tính ở người là :
a. AX, AY b. AA, XY c. XX, XY d. Cả a, b và c đều đúng.
2. AND là một loại axit nuclêic, được cấu tạo từ các nguyên tố:
a. C,H,O,K,P. b. O,N,C,H,P. c. O,P,N,K,Zn. d. Cả a, b và c đều đúng.
3. ARN được chia thành các loại khác nhau như:
a. mARN, tARN, rARN. b. mARN, zARN, tARN. 
c. tARN, xARN, rARN. d. Cả a, b và c đều đúng. 
4. Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính là:
a. C,H,P,N. b. H,O,N,C. c. O,N,C,P. d. Cả a, b và c đều đúng.
Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây: (1đ)
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng (1)  cần xác định (2) với cá thể mang tính trạng (3) Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen (4), còn kết quả phép lai phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
Câu 3. Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng về những biến đổi cơ bản của NST trong giảm phân II. (1đ)
Cột A
Kết quả
Cột B
1. Kì đầu.
2. Kì giữa.
3. Kì sau.
4. Kì cuối.
1 ..
2 ..
3 ..
4 ..
a. NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
b. Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội.
c. NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
d. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của TB.
B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN ( 7đ) :
Câu 1. Cho hai nòi thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau được F1 đều lông đen.
a. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lông đen và lông trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào ? (2,5đ)
Câu 2. Cấu trúc điển hình của NST được thể hiện rõ nhất ở kì nào ? kích thước, hình dạng và cấu trúc của NST ở kì đó ? (2đ)
Câu 3. Một đoạn AND có câu trúc như sau:
Mạch 1: A - G - T - X - X - A - T
Mạch 2: T - X - A - G - G - T – A 
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2. (0,5đ)
Câu 4. Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện như thể nào qua sơ đồ sau: ( 2đ) Gen (một đoạn AND) → mARN → Prôtêin → tính trạng.

File đính kèm:

  • docDE 16 - SINH 9 - KI 1.doc
Giáo án liên quan