Đề thi đề nghi Học kỳ I môn Hóa học 8 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Mỹ Hòa
Câu 1: Bản chất của phản ứng hoá học là:
A. Thay đổi số nguyên tử B. Thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
C. Thay đổi số phân tử D. Không thay đổi về liên kết
Câu 2: Phương trình hóa học nào sau đây đúng
A. 2 HCl + Al → AlCl3 + H2 B. 3 HCl + Al → AlCl3 + 3 H2
C. 6 HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3 H2 D. 6 HCl + 2Al → 3AlCl3 + 3 H2
Câu 3: Giả sử có A,C là chất phản ứng; B,D là chất sản phẩm. Công thức về khối lượng là
A. mA + mC → mB + mD B. mA + mD→ mB + mC
C. mA + mB = mC + mD D. mA + mC = mB + mD
Phoøng GD Bình Minh ÑEÀ THI ÑEÀ NGHÒ HOÏC KÌ I . Năm học: 2014-2015 TRÖÔØNG THCS MYÕ HOØA I. Traéc nghieäm:( 2ñ). Haõy ñaùnh cheùo ( X) vaøo chữ cái ñöùng tröôùc caâu ñuùng Câu 1: Bản chất của phản ứng hoá học là: A. Thay đổi số nguyên tử B. Thay đổi liên kết giữa các nguyên tử C. Thay đổi số phân tử D. Không thay đổi về liên kết Câu 2: Phương trình hóa học nào sau đây đúng A. 2 HCl + Al → AlCl3 + H2 B. 3 HCl + Al → AlCl3 + 3 H2 C. 6 HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3 H2 D. 6 HCl + 2Al → 3AlCl3 + 3 H2 Câu 3: Giả sử có A,C là chất phản ứng; B,D là chất sản phẩm. Công thức về khối lượng là A. mA + mC → mB + mD B. mA + mD→ mB + mC C. mA + mB = mC + mD D. mA + mC = mB + mD Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + Cl2 --→ FeCl3. Tỉ lệ về số nguyên tử Fe : số phân tử Cl2 là A. 3 : 2 B. 2 : 3 C. 2 : 1 D. 1 : 1 Câu 5: Trong các hiện tượng sau hiện tượng hóa học là: A. Cô cạn nước biển để lấy muối B. Cồn để trong lọ kín bị bay hơi C. Đun nước sôi biến thành hơi D. Khí cacbônic làm đục nước vôi trong Câu 6: Có phương trình phản ứng hóa học sau: CaCO3 → CaO + CO2 .Chất sản phẩm là A. CaCO3 B. CaCO3, CaO C. CaO, CO2 D. CaCO3, CO2 Câu 7: Nung 1 tấn canxi cacbônat CaCO3 thu được 0,56 tấn vôi sống CaO và m tấn khí cacbônic CO2 . Giá trị của m bằng A. 1,56 tấn B. 0,44 tấn C. 0,56 tấn D. 1 tấn Câu 8: Theo hoá trị của Fe trong Fe2O3. Công thức hoá học đúng trong các công thức có phân tử gồm: Fe liên kết với (OH) là: A. Fe3OH B. Fe(OH)2 C. Fe(OH)3 D. Fe3(OH)3 II. Töï luaän: ( 8ñ ) 1/ Hãy phát biểu quy tắc hóa trị? Áp dụng: Tính hóa trị của lưu huỳnh (S) trong công thức SO2 (2đ) 2/ Lập CTHH của các hợp chất tạo bởi (2đ) a/ Ca (II) và Cl(I) b/ K(I) và (SO4)(II) 3/ Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau (2đ) a/ KMnO4 --→ K2MnO4 + MnO2 + O2 b/ H2 + O2 --→ H2O 4/ Cho biết canxi cacbônat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau: Canxi cacbônat → Canxi oxit + Cacbon đioxit Biết rằng khi nung m kg canxi cacbonat tạo ra 140 kg canxi oxit CaO(vôi sống) và 110 kg khí cacbon đioxit CO2 a/ Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên b/Tính khối lượng chất tham phản ứng trên ĐÁP ÁN A/Phần trắc nghiệm: (2đ) Mỗi câu đúng 0.25 đ 1B ; 2C ; 3D ; 4B; 5D ; 6C ; 7 B ; 8C B/Phần tự luận: (8đ) Câu 1: Nêu đúng quy tắc hóa trị 1đ Tính được lưu huỳnh có hóa trị IV 1đ Câu 2: Lập mỗi CTHH đúng 1đ: a. CaCl2 b. K2SO4 Câu 3: Lập đúng mỗi phương trình hóa học a/ 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 1đ b/ 2H2 + O2 → 2 H2O 1đ Câu 4: a/ CaCO3 → CaO + CO2 1đ b/ Viết đúng công thức khối lượng 0.5đ Tính đúng khối lượng 0.5đ mcanxi cacbônat = mcanxi oxit + mcacbon đioxit mcanxi cacbônat = mcanxi oxit + mcacbon đioxit mcanxi cacbônat = 140 + 110 mcanxi cacbônat =250 kg
File đính kèm:
- HOA 8.doc