Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Yết Kiêu (Có đáp án)
Câu 4: (2điểm)
1/ Cho tam giác ABC vuông tại A, phân giác AD
a) Chứng minh hệ thức:
b) Hệ thức trên thay đổi như thế nào nếu đường phân giác trong AD bằng đường phân
giác ngoài AE
2/ Cho tam giác ABC cân tại A, gọi I là giao điểm của các đường phân giác.Biết IA =2 cm,
và IB = 3cm.
Tính độ dài AB.
Câu :( 1điểm) Cho a, b, c lần lượt là độ dài các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC.
Chứng minh rằng: sin
Câu 6: (1điểm) Tìm các giá trị nguyên x, y thỏa mãn đẳng thức: ( y + 2 ) x2 + 1 = y2
UBND HUYỆN GIA LỘC TRƯỜNG THCS YẾT KIÊU ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2012 - 2013 Môn thi : TOÁN 9 (Thời gian: 150 phút ) Câu 1 : (2 điểm) 1/ Tính : A = 2/ Cho a, b, c thoả mãn: . Tính giá trị biểu thức: P = Câu 2: (2 điểm) 1/ Cho ba số x, y, z tuỳ ý. Chứng minh rằng 2/ Chứng minh rằng nếu và a + b + c = abc thì ta có Câu 3: (2điểm) 1/ Giải phương trình : 2/ Tìm giá trị cuả m để hệ phương trình có nghiệm thoả mãn hệ thức: Câu 4: (2điểm) 1/ Cho tam giác ABC vuông tại A, phân giác AD a) Chứng minh hệ thức: b) Hệ thức trên thay đổi như thế nào nếu đường phân giác trong AD bằng đường phân giác ngoài AE 2/ Cho tam giác ABC cân tại A, gọi I là giao điểm của các đường phân giác.Biết IA =2cm, và IB = 3cm. Tính độ dài AB. Câu :( 1điểm) Cho a, b, c lần lượt là độ dài các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC. Chứng minh rằng: sin Câu 6: (1điểm) Tìm các giá trị nguyên x, y thỏa mãn đẳng thức: ( y + 2 ) x2 + 1 = y2 ------------------------------------Hết----------------------------------------- UBND HUYỆN GIA LỘC TRƯỜNG THCS YẾT KIÊU ---------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 9 Năm học 2012– 2013 ------------------------------------- Câu Đáp án Điểm Câu 1 2.0 đ 1. (1,0 điểm) Vì > 0; > 0 Þ A > 0 (1) 0,25đ A2 = 0,25đ = = = = = 8 + 2 = (2) Từ (1) và (2) suy ra: A = 0, 25đ 0,25đ 2. (1,0 điểm) Từ gt ta có suy ra 0,25đ Xét hai trường hợp * Nếu a + b + c = 0 a + b = -c b + c = - a c + a = -b P = = = .. = = -1 0,25đ 0,25đ * Nếu a + b + c 0 a = b = c P = 2.2.2 = 8 0,25đ Câu 2 2.0đ 1. (1,0 điểm) Áp dụng BĐT Côsi ta có: x2 + y2 2xy (1) y2 + z2 2yz (2) z2 + x2 2zx (3) 0,25đ Cộng từng vế ba BĐT trên ta được 2( x2 + y2 + z2 ) 2( xy + yz + zx ) 0,25đ 2( x2 + y2 + z2 ) + ( x2 + y2 + z2 ) ( x2 + y2 + z2 ) + 2( xy + yz + zx ) 3( x2 + y2 + z2 ) ( x + y + z )2 0,25đ chia hai vế cho 9 ta được hay 0,25đ 2. (1.0 điểm) Từ 0,5đ mà a + b + c = abc 0,25đ 0,25đ Câu 3 2,0 1. (1.0 điểm) Phương trình (1) có ĐKXĐ là : x > 2, y > 1 * Với điều kiện : x > 2, y > 1 ta có : (1) Û Û (2) + Với x > 2, y > 1 Þ (3) Từ (2) và (3) Þ Û Û Û Thử lại ta thấy x = 11và y = 5 là nghiệm của phương trình Vậy phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x, y) = (11, 5) 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 2. (1,0 điểm) Hệ phương trình Rút y từ PT thứ nhất , rồi thế vào PT thứ hai ta có: (m2 + 3)x = 2m + 5. Do m2 + 3 > 0 với mọi m nên ta có , Theo đề bài ta lại có : (*) Giải phương trình này ta được m = 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 4 2,0đ 1. (1,0điểm) a. (0,5 điểm) a. Đặt AC = b; AB = c Ta có SABC = bc bc = 2 SABC = 2 SABD + 2SADC = AD.AB.sin450 + C.AD.sin450 = ( AB + AC )AD.sin450 = ( b + c )AD.sin450 = ( b + c )AD. = ( b + c ). = = . Vậy (đpcm) 0,25đ 0,25đ b. (0,5 điểm) Ta có bc = 2 SABC = 2 SACE - 2SABE = AE.AC.sin1350 – AE.AB.sin450 = ( b – c )AE. bc = ( b – c )AE. = ( b – c ) AE. = Vậy hay 0,25đ 0,25đ 2. (1,0điểm) Kẻ AM AC, M thuộc tia CI Chứng minh được ∆ AMI cân tại M MI = AI = 2 Kẻ AH MI HM = HI Đặt HM = HI = x ( x > 0 ) Xét ∆ AMC vuông tại A ta có AM2 = MH.MC (2)2 = x.(2x + 3) 2x2 + 3x – 30 = 0 ( 2x – 5)(x + 4) = 0 x = 2,5 hoặc x = -4 ( loại vì x > 0) Vậy MC = 8cm Ta có AC2 = MC2 – AM2 = 82 – (2)2 = 64 – 20 = 44 AC = = 2cm AB = 2cm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 5 1,0đ Kẻ Ax là tia phân giác của góc BAC, kẻ BM Ax và CN Ax Từ hai tam giác vuông AMB và ANC, ta có sinMAB = sin = BM = c.sin sinNAC = sin = CN = b. sin Do đó BM + CN = sin( b + c) Mặt khác ta luôn có BM + CN BD + CD = BC = a Vì thế sin( b + c ) a ( vì sin < 1) Do b + c nên hay sin (đpcm) 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 6 1,0đ Từ ( y + 2 ).x2 + 1 = y2 x2 = vì x, y nguyên nên y + 2 là Ư(3) suy ra y + 2 = 1 ; 3; -1; -3 Nên y = -1 ; 1; -3 ; 5 do x2 nên (y2 -1)(y+2) , hoặc y do đó y = -1 hoặc y = 1 suy ra x = 0 Vậy giá trị nguyên của x, y thỏa mãn là : (x,y) = 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ CHÚ Ý : - Nếu học sinh làm cách khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa theo thang điểm của ý đó Khi học sinh làm phải lý luận chặt chẽ mới cho điểm tối đa theo ý đó ký nhËn cña tæ chuyªn m«n ký nhËn cña ban chuyªn m«n
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_9_nam_hoc_2012_2013_t.doc