Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 thcs năm học 2007 - 2008 môn thi: hoá học

Câu 1 (2 điểm): Có 3 cốc đựng các chất:

 Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3

 Cốc 2: Na2CO3 và Na2SO4

 Cốc 3: NaHCO3 và Na2SO4

 Chỉ được dùng thêm 2 thuốc thử nhận biết ra từng cốc? Viết phương trình phản ứng.

 

doc1 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 thcs năm học 2007 - 2008 môn thi: hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo dục - Đào tạo
Đề chính thức
Thái Bình
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
Năm học 2007 - 2008
Môn thi: Hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2 điểm): Có 3 cốc đựng các chất:
	Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3
	Cốc 2: Na2CO3 và Na2SO4
	Cốc 3: NaHCO3 và Na2SO4
	Chỉ được dùng thêm 2 thuốc thử nhận biết ra từng cốc? Viết phương trình phản ứng.
Câu 2 (3 điểm):
a) Thực hiện sơ đồ biến hoá và ghi rõ điều kiện phản ứng.
	C5H10 (mạch hở) đ X1 đ X2 đ X3 đ X4 đ Xiclo hecxan.
b) Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện:
	R1 + O2 đ R2 (khí không màu, mùi hắc)	R3 + R4 đ R5
	R2 + O2 R3	R2 + R4 + Br2 đ R5 + R6
	H2S + R2 đ R1 + R4	R5 + Na2SO3 đ R2 + R4 + R7
Câu 3 (3 điểm): a mol kim loại M có hoá trị biến đổi tác dụng với dd H2SO4 loãng thu được a mol khí H2 và ddA. Cũng 8,4 gam kim loại đó tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 5,04 lít khí không màu, mùi hắc (ĐKTC).
	a) Tìm kim loại đó?
	b) Lấy ddA ở trên cho tác dụng với dd NaOH dư được kết tủa nung kết tủa trong không khí tới khối lượng không đổi được chất rắn B. B là chất gì?
Câu 4 (3 điểm): 7,4 gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon có số mol bằng nhau có cùng công thức tổng quát và có tỉ khối với H2 là 18,5 đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rồi thu sản phẩm vào bình 1 đựng P2O5 khối lượng bình tăng thêm 12,6 gam và dẫn tiếp sang bình 2 chứa Ca(OH)2 dư thì tạo ra kết tủa có khối lượng 50 gam.
	Tìm CTPT và CTCT của từng chất.
Câu 5 (3 điểm): 43,6 gam hỗn hợp nhôm oxit và 1 oxit sắt tác dụng vừa đủ với 500 ml dd axit HCl loãng 4M, cũng lượng hỗn hợp đó tác dụng vừa đủ với 200 ml dd NaOH 2M được dd A chất rắn B. Lấy B nung nóng trong khí CO dư tới phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn C.
	a) Tìm CTPT và CTCT của oxit sắt.
	b) Xác định m gam chất rắn C.
Câu 6 (3 điểm): Cho 0,6 mol hỗn hợp A gồm: C3H8, C2H4, C2H2 và H2 có khối lượng 13 gam. Khi cho hỗn hợp trên qua dd Br2 dư khối lượng bình tăng thêm m gam; hỗn hợp B ra khỏi bình có thể tích là 6,72 lít (ĐKTC) trong đó khí có khối lượng nhỏ hơn chiếm 8,33% về khối lượng.
	a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
	b) Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp?
	c) Tính giá trị của m?
Câu 7 (3 điểm): Cho KMnO4 dư vào 160 ml dd HCl 0,2M đun nóng thu được khí sinh ra dẫn vào 200 ml dd NaOH 0,2M được ddA.
	a) Tính nồng độ CM của các chất trong A.
	b) Tính thể tích dd (NH4)2SO4 0,1M tác dụng vừa đủ với ddA trên.
--------------------Hết--------------------
Họ và tên thí sinh:...........................................................SBD.................

File đính kèm:

  • docDe thi hoc sinh gioi.doc
Giáo án liên quan