Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2011 - 2012 môn: hoá học

Câu I: (3 điểm)

1. Từ các chất KMnO4, BaCl2, H2SO4, Zn có thể điều chế được các khí nào? Viết các phương trình hoá học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

2. Phi kim R hợp với oxi tạo ra oxit cao nhất có công thức là R2O5. Trong hợp chất của R với hiđro thì R chiếm 82,35% khối lượng. Xác định tên nguyên tố R và viết công thức của R với hiđro và oxi.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2011 - 2012 môn: hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT PHÙ NINH
®Ò thi CHỌN häc sinh giái líp 9
Năm học 2011 - 2012
M«n: Ho¸ häc 
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I: (3 điểm)
Từ các chất KMnO4, BaCl2, H2SO4, Zn có thể điều chế được các khí nào? Viết các phương trình hoá học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Phi kim R hợp với oxi tạo ra oxit cao nhất có công thức là R2O5. Trong hợp chất của R với hiđro thì R chiếm 82,35% khối lượng. Xác định tên nguyên tố R và viết công thức của R với hiđro và oxi.
Câu II: (4,5 điểm)
Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng các muối từ hỗn hợp chất rắn gồm BaCl2, FeCl3 và AlCl3.
Có 3 lọ đựng 3 chất rắn KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi lọ bằng phương pháp hoá học.
Câu III: (3,5 điểm) Thí nghiệm: Làm bay hơi 60 gam nước từ dung dịch NaOH có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%.
Hãy xác định khối lượng của dung dịch NaOH ban đầu.
Cho m gam natri vào dung dịch thu được trong thí nghiệm trên được dung dịch có nồng độ 20,37%. Tính m.
Câu IV: (4 điểm) 	Nhúng 1 thanh sắt nặng 100 gam vào 500ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,08M và Ag2SO4 0,004M. Sau 1 thời gian lấy thanh sắt ra cân lại và thấy khối lượng là 100,48 gam. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt và nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu V: (5 điểm) 	Cho 7,22 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi. Chia hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch axit HCl thu được 2,128 lít H2. Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3 tạo ra 1,792 lít NO duy nhất. Thể tích các khí đo ở đktc.
Xác định kim loại M.
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A
-------------------Hết------------------
Cho biết: H=1; O=16; Na=23; Cu=64; Zn=65; Fe=56;Ag=108; Cl=35,5; Al=27;S=32;N=14.
Hä vµ tªn thÝ sinh:................................................... Sè b¸o danh :..............Phßng thi...........
Chó ý: C¸n bé coi thi kh«ng gi¶i thÝch g× thªm
PHÒNG GD&ĐT PHÙ NINH
H­íng dÉn chÊm thi CHỌN häc sinh giái líp 9
Năm học 2011 - 2012
MÔN: HOÁ HỌC
Câu I: (3 điểm)
1. Điều chế khí oxi: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2­
- Điều chế Cl2: BaCl2 Ba + Cl2­
- Điều chế H2: Zn + H2SO4 loãng ZnSO4 + H2­
- Điều chế SO2: Zn + 2H2SO4 đặc ZnSO4 + SO2­ + 2H2O
2. -Gọi hoá trị của R trong hợp chất với hiđro là n => CTHH là RHn
- Ta có 
- Vì n là hoá trị nên chỉ nhận các giá trị 1 ,2, 3 
n
1
2
3
4
5
6
7
R
4,67
9,33
14
19
23
28
33
- Với n=3, R=14 => R là nitơ, kí hiệu là N
-CT của R với hiđro là NH3, với oxi là N2O5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu II: (4,5 điểm)
1. Cho hỗn hợp 3 muối vào cốc đựng dd NH3 dư
 FeCl3 + 3NH3 + 3H2O Fe(OH)3↓ + 3NH4Cl
 AlCl3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
- Lọc tách Fe(OH)3, Al(OH)3 cô cạn dd rôì nung nóng ở nhiệt độ cao tách được BaCl2
 NH4Cl NH3 + HCl
- Cho hỗn hợp Fe(OH)3, Al(OH)3 vào dd NaOH dư
 Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
 Fe(OH)3 không phản ứng lọc tách ra cho tác dụng với dd HCl dư, cô cạn được FeCl3
 Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O
- Sục CO2 dư vào dd NaAlO2 lọc tách kết tủa Al(OH)3 rồi cho tác dụng với dd HCl dư và cô cạn được AlCl3.
 NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3↓ + NaHCO3
 Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O 
2. Trích mỗi lọ 1 it làm mẫu thử rồi hoà tan vào nước.
- Dùng Na2CO3 nhận ra Ca(H2PO4)2 vì tạo kết tủa trắng CaCO3
 Na2CO3 + Ca(H2PO4)2 CaCO3↓ + 2NaH2PO4
- Dùng AgNO3 nhận ra KCl vì tạo kết tủa trắng AgCl
 AgNO3 + KCl AgCl↓ + KNO3
- Dùng NaOH nhận ra NH4NO3 vì tạo khí có mùi khai NH3 
 NaOH + NH4NO3 NaNO3 + NH3­ + H2O
1,0
1,0
1,0
0,5
0,5
0,5
Câu III: (3,5 điểm)
1. - Gọi khối lượng dung dịch NaOH ban đầu là m gam =>
- Khối lượng dd NaOH sau khi làm bay hơi nước là: m - 60 (g)
2. 
 - Khối lượng dd NaOH sau khi làm bay hơi nước là: 360 – 60 = 300 (g)
- PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2­ (1)
 x x 0,5x (mol)
- Gọi số mol Na trong m gam Na là x mol 
- Ta có PT về nồng độ dd sau phản ứng:
 => x = 0,2 
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu IV: (4 điểm)
- PTHH Fe + Ag2SO4 FeSO4 + 2Ag (1)
 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (2)
*TH1: Chỉ xảy ra (1). Đặt số 
*TH2: Xảy ra cả (1) và (2)
- Theo (1) 
- Gọi 
- Vậy khối lượng kim loại bám vào thanh sắt là: 108.0,004 + 64.0,02 = 1,712 gam
- Sau pứ trong dd có 0,04–0,02=0,02 mol CuSO4 dư và 0,002+0,02=0,022 mol FeSO4.
 ; 
0,5
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu V: (5 điểm)
; 
1. Goil kim loại M có hoá trị là n
- PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2­ (1)
 2M + 2nHCl 2MCln + nH2­ (2)
 Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO­ + 2H2O (3)
 3M + 4nHNO3 3M(NO3)n + nNO­ + 2nH2O (4)
*TH1: M không tác dụng với HCl (tức không xảy ra (2))
- Theo (1) 
*TH2: M tác dụng với HCl (tức xảy ra (2))
- Gọi số mol Fe có trong 1 phần là x mol =>mFe = 56.x (g)
- Theo (1):
- Theo (2): 
 (*)
- Theo (3): 
- Theo (4): 
 (**)
- Tư (*) và (**) => M(0,09M - 0,81n) = 0
=>* M=0 (loại)
 * 0,09M – 0,81n = 0 => M = 9n
- Với n=3 ; M=27 => M là kim loại nhôm (Al)
2. Ta có 
0,5
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
(Nếu HS giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa trong mỗi câu)

File đính kèm:

  • docDe HSG Hoa hoc 9 20112012.doc