Đề thi chọn học sinh giỏi huyện năm học : 2009 – 2010 môn : hóa học -9
Câu I :
1) Thay các chữ cái A, B, C, D, E bằng những CTHH thích hợp , rồi cân bằng các PTHH , ghi đủ điều kiện (nếu có) trong những sơ đồ dưới đây :
Fe + A → FeCl2 + B↑
B + C → A
FeCl2 + C → D
D + NaOH → Fe(OH)3↓ + E
2) Hãy giải thích vì sao, các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp, khối lượng riêng nhỏ và mềm ?
3) Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một oxit kim loại hóa trị III vào 331,8 gam dung dịch H2SO4. Thu được dung dịch muối 10%. Xác định công thức phân tử của oxit kim loại
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Năm học : 2009 – 2010 Môn : Hóa học -9 Thời gian : 150 phút Câu I : 1) Thay các chữ cái A, B, C, D, E bằng những CTHH thích hợp , rồi cân bằng các PTHH , ghi đủ điều kiện (nếu có) trong những sơ đồ dưới đây : Fe + A → FeCl2 + B↑ B + C → A FeCl2 + C → D D + NaOH → Fe(OH)3↓ + E 2) Hãy giải thích vì sao, các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp, khối lượng riêng nhỏ và mềm ? 3) Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một oxit kim loại hóa trị III vào 331,8 gam dung dịch H2SO4. Thu được dung dịch muối 10%. Xác định công thức phân tử của oxit kim loại. Câu II : 1) Có V1 lít dung dịch HCl chứa 9,125 (g) chất tan (dd A) và V2 lít dung dịch HCl chứa 5,475 (g) chất tan (dd B). Trộn V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B được dung dịch C có V = 2 lít. a) Tính nồng độ mol của dung dịch C. b) Tính nồng độ mol của dung dịch A và B, biết CM(A) – CM(B) = 0,4 2) Cho các chất nhôm, oxi, nước, đồng (II) sufat, sắt, axit clohiđric. Hãy điều chế đồng, đồng (II) oxit, nhôm clorua (bằng 2 phương pháp) và sắt (II) clorua. Câu III. Hòa tan 13,3g hỗn hợp NaCl và KCl vào nước tạo thành 500g dung dịch A. Lấy dung dịch A cho tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 2,87 (g) kết tủa. Hãy tính : Số gam của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch A. Cho biết : H = 1; Cl = 35,5; C = 12; S = 32; O = 16. Đáp án Câu I : 1) Fe + 2HCl (A) → FeCl2 + H2 (B)↑ H2 (B) + Cl2 (C) → 2HCl (A) 2FeCl2 + Cl2 (C) → 2FeCl3 (D) FeCl3 (D) + NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl (E) 2) - Nhiệt độ nóng chảy thấp, do mạng tinh thể có kiểu lập phương tâm khối, tróng đó liên kết kim loại kém bền - Khối lượng riêng nhỏ, do có mạng tinh thể rỗng hơn và có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại khác trong cùng 1 chu kì. - Mềm là do lực liên kết giữa các nguyên tử yếu 3) PTHH : M2O3 + 3H2SO4 → M2(SO4)3 + 3H2O m (g) Ta lập được : Giải ra tìm được M = 27 là (Al) => CTPT : Al2O3 Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O Câu II :. 1) dd A : V1 lít HCl chứa 9,125g → 0,25 mol Dd B: V2 lít HCl chứa 5,475g → 0,15 mol a) CM(C) = = 0,2 M b) CM(A) = ; CM(B) = Giải hệ ta được : V1 = 0,5; V2 = 1,5 CM(V1) = 0,5 M; CM(V2) = 0,1 M 2) ) Cho các chất nhôm, oxi, nước, đồng (II) sufat, sắt, axit clohiđric. Hãy điều chế đồng, đồng (II) oxit, nhôm clorua (bằng 2 phương pháp) và sắt (II) clorua. CuSO4 + Fe (Al) → FeSO4 + Cu C1 : 3Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 C2 : 4Al + 3O2 → 2Al2O3 Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Câu III. Gọi x, y là số mol của NaCl, KCl trong dung dịch A. a) NaCl + AgNO3 ® AgCl ¯ + NaNO3 (1) x mol x mol KCl + AgNO3 ® AgCl ¯ + KNO3 (2) y mol y mol nAgCl = = 0,02 mol Giải hệ : x = 0,01, y = 0,01 => mNaCl = 0,01 x 58,5 x 10 = 5,58g mKCl = 0,01 x 74,5 x 10 = 7,45g b) C % (NaCl) = C % (KCl) =
File đính kèm:
- DE THI HSG HUYEN.doc