Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Toán Lớp 9 - Trường THCS Thanh Bình (Có đáp án)
Câu 4 (3 điểm).
Một đường thẳng đi qua đỉnh A của hình bình hành ABCD cắt BD, BC, DC theo thứ tự tại E, K, G. Chứng minh rằng:
a) AE2 = EK.EG
b) Khi đường thẳng này thay đổi vị trí nhưng vẫn đi qua A thì tích BK.DG có giá trị không đổi.
UBND HUYỆN THANH HÀ TRƯỜNG THCS THANH BÍNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 150 phút ( Đề này gồm 05 câu, 02 trang) Số phách (Do Trưởng phòng GD&ĐT ghi) Người ra đề (Ký và ghi rõ họ tên) Xác nhận của Ban giám hiệu (Ký tên, đóng dấu) Số phách (Do Trưởng phòng GD&ĐT ghi) ..Phần phách.. ĐỀ BÀI Câu 1. (2 điểm). a) Cho a + b + c + d = 0 và a, b, c đều khác 0. Rút gọn biểu thức b) Với a, b, c có tổng khác 0 và thỏa mãn . Chứng tỏ rằng Câu 2 (2 điểm). a) Giải phương trình b) Xác định a và b biết đa thức chia hết cho đa thức Câu 3 (2 điểm). a) Tìm điều kiện cho số nguyên n để phân số tối giản. b) Tìm các giá trị nguyên của x và y, thỏa mãn Câu 4 (3 điểm). Một đường thẳng đi qua đỉnh A của hình bình hành ABCD cắt BD, BC, DC theo thứ tự tại E, K, G. Chứng minh rằng: a) AE2 = EK.EG b) b) Khi đường thẳng này thay đổi vị trí nhưng vẫn đi qua A thì tích BK.DG có giá trị không đổi. Câu 5. (1 điểm). Tìm giá trị của x để giá trị của là số nguyên. --------------------Hết-------------------- UBND HUYỆN THANH HÀ TRƯỜNG THCS THANH BÍNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN: TOÁN (hướng dẫn chấm gồm 05 trang) Số phách (Do Trưởng phòng GD&ĐT ghi) Người ra đề (Ký và ghi rõ họ tên) Xác nhận của Ban giám hiệu (Ký tên, đóng dấu) Số phách (Do Trưởng phòng GD&ĐT ghi) Phần phách. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 a Từ a + b + c + d = 0 a + b + c = - d. Bình phương hai vế, ta được Tương tự ta có Do đó = = -2 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 1 b Ta có 0,5 0,5 Câu 2 a Xét Xét (1) Vì Với mọi giá trị của x mà nên phương trình (1) vô nghiệm Vậy 0,25 0,25 0,25 0,25 b Gọi Q(x) là thương của phép chia thức cho đa thức . Theo bài ra ta có = ()Q(x) = (x – 2)(x + 2)Q(x) Thay x = 2 và x = - 2 ta tính được a = 1 và b = - 4. Vậy a = 1 và b = - 4 0,5 0,5 Câu 3 a Ta thấy với mọi n là số nguyên thì 0 nên luôn tồn tại phân số Gọi d là ước chung lơn nhất của và ta có và d = 1 hoặc d = 2 Ta thấy d = 2 và là hai số nguyên chẵn n là số nguyên lẽ. Từ đó suy ra d = 1 n là số nguyên chẵn. Tức là phân số tối giản n là số nguyên chẵn. 0,25 0,5 0,25 b Vì x và y là các số nguyên nên x + y – 3 và 2x – y + 2 là các số nguyên. Mà nên x + y – 3 và 2x – y + 2 là các ước tương ứng của 3. Từ đó suy ra được 0,25 0,25 0,5 Câu 4 a Ta có 0,25 0,75 b Điều phải chứng minh tương đương với Ta có Nên 0,25 0,75 c Ta có (1) (2) Nhân từng vế (1) và (2) ta được Vì a và b là các hằng số nên luôn có giá trị không đổi 0,5 0,5 Câu 5 Ta có = với mọi x. Dấu bằng xảy ra x – 1 = 0 x = 1 Lại có với mọi x. Dấu bằng xảy ra x + 1 = 0 x = - 1 Từ đó suy ra với mọi giá trị của x Vì có giá trị nguyên nên chỉ có thể nhận các giá trị -1; 0 và 1. Xét = -1 x = -1 Xét = 1 x = 1 Xét = 0x = 0 Vậy 0,25 0,25 0,25 0,25
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_toan_lop_9_truong_thcs_t.doc