Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Sinh học Lớp 9 - Trường THCS Tiên Tiến (Có đáp án)

Câu 1: (2,0 điểm)

a, Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao (do gen B quy định) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (do gen b quy định).

 Một bạn học sinh nói rằng: Khi cho tự thụ phấn giữa 2 cây thân cao đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ trung bình ở đời con luôn luôn xấp xỉ 3 thân cao : 1 thân thấp.

 Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh có đúng không ? Vì sao ?

b, Ở lúa thân cao, hạt tròn là trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt dài. Không dùng phép lai phân tích làm thế nào để xác định được kiểu gen của cây lúa dị hợp tử về 2 cặp tính trạng trên. Viết kiểu gen của cây dị hợp tử đó?

 

doc9 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Sinh học Lớp 9 - Trường THCS Tiên Tiến (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng dấu)
 Đỗ Thị Thanh Liễu
Số phách
(Do Trưởng phòng
GD&ĐT ghi)
.Phần phách.
 ĐỀ BÀI
Câu 1: (2,0 điểm)
a, Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao (do gen B quy định) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (do gen b quy định). 
 Một bạn học sinh nói rằng:  Khi cho tự thụ phấn giữa 2 cây thân cao đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ trung bình ở đời con luôn luôn xấp xỉ 3 thân cao : 1 thân thấp.
 Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh có đúng không ? Vì sao ?
b, Ở lúa thân cao, hạt tròn là trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt dài. Không dùng phép lai phân tích làm thế nào để xác định được kiểu gen của cây lúa dị hợp tử về 2 cặp tính trạng trên. Viết kiểu gen của cây dị hợp tử đó?
Câu 2: (2,0 điểm)
	Ở đậu Hà Lan, thân cao (A) là trội hoàn toàn so với thân thấp (a).
a, Cho cây đậu thân cao lai với cây thân thân thấp thu được kết quả như thế nào ?
Phần phách....
b, Khi cho 3 cây đậu thân cao tự thụ phấn thu được tỉ lệ kiểu hình chung ở đời con là 5 thân cao : 1 thân thấp. Xác định kiểu gen và số lượng tương ứng với từng kiểu gen của 3 cây thân cao đem tự thụ phấn nói trên. Viết sơ đồ lai chứng minh.
Câu 3: (3,0 điểm)
a, Điểm giống và khác nhau về những diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân I và giảm phân II?
b, Cấu trúc nào là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? Cơ chế nào đảm bảo sự duy trì ổn định vật chất đó qua các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể?
Câu 4: (1,0 điểm)
	Ở một loài có bộ NST (2n = 18). Quan sát 1 nhóm tế bào đang nguyên phân ở các kì khác nhau, người ta đếm được 720 NST bao gồm cả NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 144. Hãy xác định :
	a, Các tế bào đang nguyên phân ở kì nào ?
	b, Số lượng tế bào ở mỗi kì là bao nhiêu ?
	c, Nếu nhóm tế bào trên đều có nguồn gốc từ 1 tế bào khởi đầu thì chúng đã trải qua mấy đợt phân bào ?	
Câu 5: (1,0 điểm)
	a, Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc ? Từ đó hãy suy ra mối quan hệ giữa gen cấu trúc và mARN.
b, Dựa vào kiến thức về di truyền đã học, em hãy giải thích vì sao con sinh ra thường giống bố mẹ trên những nét lớn.
Câu 6: (1,0 điểm)
	Một gen có 4752 liên kết hiđrô và có số lượng nuclêôtit loại A chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen.
a, Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen ?
b, Gen này tự nhân đôi 2 lần, các gen con tạo thành đều tham gia sao mã 5 lần tạo các phân tử mARN. Tính số lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp mARN.
 ..Hết
UBND HUYỆN THANH HÀ
TRƯỜNG THCS TIỀN TIẾN
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG HUYỆN LỚP 9
MÔN:SINH HỌC
Năm học: 2018 - 2019
(Hướng dẫn chấm  gồm 06 trang)
Số phách
(Do Trưởng phòng
GD&ĐT ghi)
Người ra đề
(Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Ban giám hiệu
(Ký tên, đóng dấu)
Đỗ Thị Thanh Liễu
Số phách
(Do Trưởng phòng
GD&ĐT ghi)
.Phần phách
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1: (2,0 đ)
a, Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao (do gen B quy định) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (do gen b quy định). 
- Ý kiến của bạn đúng vì :
- Khi cho tự thụ phấn giữa 2 cây thân cao đều có kiểu gen dị hợp có nghĩa là 2 cây thân cao đều có kiểu gen Bb.
- Do sự phân li của cặp gen Bb đã tạo ra 2 loại giao tử là 1B : 1b và sự tổ hợp của các loại giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra ở đời con là 
1BB : 2Bb : 1bb.
- Kiểu gen BB và Bb đều biểu hiện kiểu hình trội (thân cao), kiểu gen bb biểu hiện kiểu hình lặn (thân thấp). Như vậy ở đời con luôn luôn xấp xỉ 3 thân cao : 1 thân thấp.
0,25
0,25
0,25
0,25
Phần phách..
b, Để xác định kiểu gen của cơ thể dị hợp đó người ta cho cây đó tự thụ phấn.
- Quy ước: Gen A – Thân cao, gen a – thân thấp. 
 Gen B – Hạt tròn, gen b – hạt dài.
- Nếu thế hệ lai cho tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3: 3: 1 thì các cặp gen phân ly độc lập và kiểu gen của cơ thể đó là: AaBb
- Nếu thế hệ lai cho tỉ lệ 3 : 1 thì các gen di truyền liên kết và có kiểu gen là: AB/ab
- Nếu thế hệ lai cho tỉ lệ 1: 2 : 1 thì các gen di truyền liên kết và có kiểu gen là: Ab/aB
 (Nếu HS viết đúng sơ đồ lai cũng cho điểm tối đa)
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 2: (2,0 đ)
a,Cho cây đậu thân cao lai với cây thân thân thấp : (1,0 đ)
- Kiểu gen của cây đậu thân cao : AA hoặc Aa 
- Kiểu gen của cây đậu thân thấp : aa 
- TH1 : 
P : AA x aa à F1 : Aa (100% thân cao)
- TH 2 :
P : Aa x aa à F1 : Aa (thân cao) : 1 (thân thấp)
0,25
0,25
0,25
0,25
b, Xác định kiểu gen và số lượng các cây thân cao (1,0 đ)
- Khi cho cây thân cao tự thụ phấn thu được cây thân thấp chiếm 1/6 tổng số cây ở đời con.
=> Trong 3 cây thân cao tự thụ phấn có cây cao mang kiểu gen dị hợp (Aa).
0,25
0,25
- Gọi số cây thân cao có kiểu gen Aa tự thụ phấn là x, chiếm tỉ lệ x/3.
- Ta có sơ đồ :
P : x/3 (Aa x Aa)
F1 : x/3 (1/4 AA : 1/2Aa : 1/4 aa)
=> Cây thân thấp chiếm tỉ lệ : x/3 . 1/4 = x/12 = 1/6
 x= 2
- Vậy trong 3 cây thân cao tự thụ phấn có 2 cây thân cao mang kiểu gen dị hợp Aa  và 1 cây mang kiểu gen đồng hợp AA.
0,25
- HS viết đúng sơ đồ lai :
+ P :2/3 (Aa x Aa)
+ P :1/3 (AA x AA)
(HS giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,25
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 3: 3,0đ
a,(1,5 điểm)
Điểm giống và khác nhau về những diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân I và giảm phân II.
+ Giống nhau:
- Đều có các kì phân chia giống nhau: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Đều có hiện tượng xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo ở kì giữa và phân li của nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào ở kì sau.
+ Khác nhau: 
Các kì
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
Có sự tiếp hợp của các NST.
Không có sự tiếp hợp của các NST.
Kì giữa
Các NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Các NST kép trong cặp tương đồng phân li về 2 cực của tế bào. Không xảy ra sự tách tâm động.
Các NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Xảy ra sự tách tâm động.
Kì cuối
Bộ NST trong tế bào con là đơn bội kép.
Bộ NST trong tế bào con là đơn bội đơn.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b, (1,5 điểm)
*Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là nhiễm sắc thể.
* Cơ chế ổn định vật chất đó qua các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể là:
- Ổn định qua các thế hệ tế bào: Nhờ cơ chế nguyên phân mà thực chất là sự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều NST về 2 cực của tế bào ở kì sau đã đảm bảo cho bộ NST 2n của loài ổn định qua các thế hệ tế bào.
- Qua thế hệ cơ thể:
+ Sinh sản vô tính: Bộ NST của loài được ổn định nhờ cơ chế nguyên phân.
+ Sinh sản hữu tính: Ở những loài sinh sản hữu tính cơ thể được bắt đầu từ một tế bào gọi là hợp tử, nhờ quá trình nguyên phân bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài trong hợp tử được sao chép nguyên vẹn trong tất cả tế bào của cơ thể.
+ Trong giảm phân đã tạo nên các giao tử đơn bội (n NST). 
+ Quá trình thụ tinh đã kết hợp bộ NST đơn bội trong tinh trùng với bộ NST đơn bội trong trứng để hình thành bộ NST 2n. Như vậy bộ NST 2n của loài được khôi phục.
Tóm lại sự kết hợp giữa 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 4 
(1,0đ)
a, Nhóm tế bào có các NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào là các tế bào đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.
- Nhóm tế bào có các NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào là các tế bào đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.
0,25
b, Số lượng tế bào ở mỗi kì 
- Gọi số lượng NST kép là x, số NST đơn là y (x>0, y>0 và nguyên)
Ta có : x + y = 720
 x - y = 144 => x = 432, y = 288
0,25
- Mỗi tế bào trong nhóm tế bào có các NST kép và đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân có 2n NST => Số tế bào là :
432 : 18 = 24 (tế bào)
- Mỗi tế bào trong nhóm tế bào có các NST đơn và đang ở kì sau của quá trình nguyên phân có 4n NST => Số tế bào là :
288 : 36 = 8 (tế bào)
0,25
c,Số đợt phân bào
Tổng số tế bào tạo ra là : 24+8= 32 (tế bào)
Gọi số lần phân bào là k lần. Ta có 2k = 32 = 25 =>k = 5
Vậy tế bào khởi đầu đã trải qua 5 đợt phân bào.
0,25
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 5: 
(1,0 đ)
a. (0,5 đ)
a, Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc ? Từ đó hãy suy ra mối quan hệ giữa gen cấu trúc và mARN.
- Ta thấy : Trình tự các ribônuclêôtit trên mARN bổ sung với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc (mạch tổng hợp ra mARN) và sao chép nguyên vẹn trình tự các nuclêôtit trên mạch đối diện trừ một chi tiết là T trên mạch khuôn được thay thế bằng U. Vì vậy ta mới nói mARN là bản sao của gen cấu trúc.
- Như vậy mARN được tổng hợp dựa trên mạch khuôn mẫu của gen cấu trúc : trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn mẫu của gen cấu trúc quy định trình tự các ribônuclêôtit tên phân tử mARN.
0,25
 0,25
b,(0,5 đ) 
Dựa vào kiến thức về di truyền đã học, em hãy giải thích vì sao con sinh ra thường giống bố mẹ trên những nét lớn.
- Trong quá trình phát sinh giao tử, cơ thể bố giảm phân tạo giao tử có n NST, cơ thể mẹ giảm phân tạo giao tử có n NST. Trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp giữa giao tử đực có (n NST) và giao tử cái (n NST) tạo nên hợp tử có bộ NST 2n của loài lại được khôi phục. 
- Trên các NST của bố và mẹ có chứa phân tử ADN mang gen. Do đó, các gen cũng được tái sinh phân li và tổ hợp trong thụ tinh, nhờ đó các gen được truyền từ bố mẹ sang con. Trong các tế bào của thế hệ con gen sao mã, giải mã tổng hợp nên prôtêin hình thành nên tính trạng. Do đó con sinh ra thường giống bố mẹ trên những nét lớn.
0,25
0,25
Câu
Nội dung
Điểm
Câu6: (1,0 đ)
a. (0,5 đ)
 Số lượng từng loại nuclêôtit của gen :
Ta có A= 18% => G= 50% - 18% = 32%
Số liên kết hiđrô là :
 2A + 3G = 4752
2. 0,18N + 3. 0,32N = 4752 =>N = 3600 (nu)
Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen là :
A = T = 18% x 3600 = 648 (nuclêôtit);
G = X = 32% x 3600 = 1152 (nuclêôtit).
0,25
 0,25
b,(0,5 đ)
Số ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp để các gen co

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_sinh_hoc_lop_9_truong_th.doc
Giáo án liên quan