Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Hóa học Lớp 9 - Trường THCS Tiên Tiến (Có đáp án)
1. Cú hỗn hợp gồm CuO; MgO; BaO.Trỡnh bày phương pháp hóa học tách riêng từng oxit ra khỏi hỗn hợp.
2.Trong nước thải của một nhà máy có chứa axit H2SO4. Bằng thí nghiệm thấy rằng cứ 5 lít nước thải cần dùng 1g Ca(OH)2 để trung hoà. Mỗi giờ nhà máy thải ra 250 m3 nước thải
a. Tính khối lượng Ca(OH)2 cần dùng để trung hoà lượng nước thải trong 1 giờ.
b. Tính khối lượng CaO cần dùng trong 1 ngày. Biết nhà máy hoạt động 24giờ/ngày.
UBND HUYỆN THANH HÀ TRƯỜNG THCS TIỀN TIẾN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9 MễN: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 150 phỳt ( Đề này gồm 05 cõu, 03 trang) Số phỏch (Do Trưởng phũng GD&ĐT ghi) Người ra đề (Ký và ghi rừ họ tờn) Xỏc nhận của Ban giỏm hiệu (Ký tờn, đúng dấu) Số phỏch (Do Trưởng phũng GD&ĐT ghi) .Phần phỏch. Cõu 1(2 điểm): 1. Hóy viết phương trỡnh húa học để hoàn thành cỏc sơ đồ phản ứng sau(ghi rừ điều kiện phản ứng nếu cú): 1. Fe2O3 + ? H2O + ? 2. ? + CuCl2 ? + Cu 3. KHS + ? H2S + ? 4. Ca(HCO3)2 + ? CaCO3 + ? 5. FeCl3 +? FeCl2 6. Fe2(SO4)3 + ? Fe(NO3)3 + ? 7. FeCl2 + ? 2FeCl3 8. NaCl + ? NaOH + ? + ? + 2. Cần phải trộn dung dịch NaOH 5% với dung dịch NaOH 10% như thế nào để thu được dung dịch NaOH 8%? .. Phần phỏch .. Cõu 2(2 điểm): 1. Chỉ dựng dung dịch axit HCl hóy nhận biết cỏc chất sau: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl. 2. Trong cụng nghiệp người ta điều chế H2SO4 từ FeS2 theo sơ đồ sau: FeS2 SO2 SO3 H2SO4 a. Viết PTHH và ghi rừ điều kiện. b. Tớnh lượng axit 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất của quỏ trỡnh là 80%. Cõu 3(2 điểm): 1. Cú hỗn hợp gồm CuO; MgO; BaO.Trỡnh bày phương phỏp húa học tỏch riờng từng oxit ra khỏi hỗn hợp. 2.Trong nước thải của một nhà máy có chứa axit H2SO4. Bằng thí nghiệm thấy rằng cứ 5 lít nước thải cần dùng 1g Ca(OH)2 để trung hoà. Mỗi giờ nhà máy thải ra 250 m3 nước thải a. Tính khối lượng Ca(OH)2 cần dùng để trung hoà lượng nước thải trong 1 giờ. b. Tính khối lượng CaO cần dùng trong 1 ngày. Biết nhà máy hoạt động 24giờ/ngày. Cõu 4(2 điểm): Chia 34,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit của sắt thành 2 phần bằng nhau. - Hũa tan hết phần 1 vào 200 gam dung dịch HCl 14,6 % thu được dung dịch A và 2,24 lớt khớ H2 (đktc). Thờm 33,0 gam nước vào dung dịch A được dung dịch B. Nồng độ của HCl trong dung dịch B là 2,92 %. - Hũa tan hết phần 2 vào dung dịch H2SO4 đặc núng thu được V lớt khớ SO2 (đktc). a. Xỏc định cụng thức húa học của oxit sắt trong hỗn hợp X. b. Tớnh khoảng giỏ trị của V cú thể nhận. Cõu 5 (2 điểm): 1. Hoà tan 13,2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại cú cựng hoỏ trị vào 400 ml dung dịch HCl 1,5 M. Cụ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 32,7 muối khan. Chứng minh hỗn hợp A khụng tan hết. 2. Hoà tan 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và MCO3 cú số mol bằng nhau trong dung dịch H2SO4 loóng dư, khớ sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lớt dd Ca(OH)2 0,15M thu được 18,1 gam hỗn hợp muối khan. Xỏc định kim loại M? ................................................ Hết ............................................. Chỳ ý: HS được phộp sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn cỏc NTHH UBND HUYỆN THANH HÀ TRƯỜNG THCS TIỀN TIẾN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HS GIỎI HUYỆN LỚP 9 MễN: HOÁ HỌC (hướng dẫn chấm gồm 08 trang) Số phỏch (Do Trưởng phũng GD&ĐT ghi) Người ra đề (Ký và ghi rừ họ tờn) Xỏc nhận của Ban giỏm hiệu (Ký tờn, đúng dấu) Số phỏch (Do Trưởng phũng GD&ĐT ghi) .Phần phỏch Cõu Nội dung Điểm Cõu 1 (2điểm) 1 1 1. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 0,125 2. Fe + CuCl2 Cu + FeCl2 0,125 3. KHS + HCl H2S + KCl 0,125 4. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2 H2O 0,125 5. 2FeCl3 + Fe 3FeCl2 0,125 6. Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4 0,125 7. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 0,125 8. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2 0,125 2 1 Gọi m1 là khối lượng dd NaOH 5% và nồng độ % là C1 Gọi m2 là khối lượng dd NaOH 10% và nồng độ % là C2 Gọi nồng độ % của dung dịch sau khi pha trộn là C 0,25 .. Phần phỏch .. Cõu Nội dung Điểm Cõu 1 (2điểm) Áp dụng quy tắc đường chộo ta cú: C C - C2 C1 - C C2 C1 đ 0,25 - Thay số vào ta cú: 10% 10 - 8 5 - 10 8% 5% đ đ 0,25 Vậy cần trộn dung dịch NaOH 5% với dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ 2:3. 0,25 Cõu 2 (2điểm) 1 1 . - Trớch mỗi lọ ra một ớt để thử và đỏnh số thứ tự. - Nhận thấy nếu sử dụng ngay HCl thỡ ta khụng nhận biết được cỏc chất. Vỡ vậy trước tiờn ta cho cỏc chất tỏc dụng với nhau theo bảng sau: Tờn chất MgSO4 NaOH BaCl2 NaCl MgSO4 - - NaOH - - - BaCl2 - - - NaCl - 0,25 - Nếu chất nào tỏc dụng với cỏc chất cũn lại và tạo thành 2 chất kết tủa đú là MgSO4 0,25 - Nếu chất nào tỏc dụng với cỏc chất cũn lại và tạo thành một chất kết tủa thỡ đú là NaOH và BaCl2. - Cũn lại là NaCl khụng tạo kết tủa. 0,25 - Để phõn biệt NaOH và BaCl2: ta dựng dung dịch HCl để hoà tan 2 kết tủa Mg(OH)2 và BaSO4 + Nếu kết tủa nào tan trong axit thỡ đú là Mg(OH)2 à lọ ban đầu là NaOH + Cũn lại là BaSO4 khụng tan trong axit à lọ ban đầu là BaCl2 0,25 2. 1 a. Cỏc PTHH xảy ra: 4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3 2SO2 + O2 2SO3 SO3 + H2O H2SO4 0,25 b. - Khối lượng FeS2 cú trong 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 là 0,6 tấn. - Theo phần a ta cú sơ đồ chuyển húa sau: FeS2 2SO2 2SO3 2H2SO4 - Theo sơ đồ chuển húa trờn: Cứ 1 mol FeS2 thu được 2 mol H2SO4 Hay cứ 120 tấn FeS2 thu được 196 tấn H2SO4 Vậy cứ 0,6 tấn FeS2 thu được x tấn H2SO4 x= = 0,98 tấn 0,25 - Thực tế hiệu suất của cả quỏ trỡnh chỉ cú 80% do đú lượng H2SO4 thu được là: = 0,784 tấn. 0,25 - Vậy lượng H2SO4 98% thu được là: = 0,8 tấn. 0,25 Cõu 3 (2điểm) 1. 1 Nung núng hỗn hợp rồi dẫn khớ CO đi qua chỉ cú CuO bị khử . CuO + CO to Cu + CO2 MgO + CO → khụng phản ứng BaO + CO → khụng phản ứng 0,25 - Thu được hỗn hợp (Cu, MgO và BaO). Cho hỗn hợp thu được tỏc dụng với dung dịch HCl dư, Cu khụng tan lọc tỏch được Cu và dung dịch chứa MgCl2 và BaCl2. 2HCl + MgO → MgCl2 + H2O 2HCl + BaO → BaCl2 + H2O 0,25 - Đốt Cu trong oxi thu được CuO: 2 Cu + O2 → 2CuO. - Cho ddMgCl2 tỏc dụng với dd NaOH dư rồi lọc kết tủa Mg(OH)2 đem nung thu được MgO . Mg(OH)2 → MgO +H2O 0,25 - Cho phần nước lọc chứa BaCl2 tỏc dụng với Na2CO3 rồi lọc kết tủa BaCO3 đem nung thu được BaO. Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl BaCO3 → BaO + CO2 0,25 2 1 a.1 giờ nhà mỏy thải ra 250m3 nước thải = 250 000lit - Để trung hũa 5 lit nước thải cần 1 gam Ca(OH)2 - Để trung hũa 250 000 lit nước thải cần x (g) Ca(OH)2 x = = 50 000 (g) = 50 kg - Vậy để trung hũa H2SO4 trong nước thải mỗi giờ cần dựng 50 kg Ca(OH)2 0,25 b. 1 g(CaOH)2 trung hũa được 5 lit nước thải Với 1 mol Ca(OH)2 tương ứng là 74g trung trung hũa được 74.5= 370 lớt nước thải. 0.25 PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2 Theo PTHH số mol Ca(OH)2 = số mol CaO => 1mol CaO trung hũa 370 lit nước thải hay 56g CaO trung hũa 370 lit nước thải - 1 ngày nhà mỏy thải ra 24 . 250000 = 6000000 lit nước thải 0,25 Lượng CaO cần dựng cho một ngày là: = 908108,108(g) = 908,108108(kg) 0,25 Cõu 4 (2điểm) a. Cỏc PTHH khi cho phần 1 vào dung dịch HCl: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1) FexOy + 2yHCl → FeCl2y/x + yH2O (2) 0,25 nHCl ban đầu = = 0,8(mol) → 0,125 Từ (1): nFe = = 0,1(mol) => mFe = 0,1 . 56 = 5,6(g) → (*) Từ (1): nHCl = 2nH = 2.0,1= 0,2(mol) mddA = 200 + mddB = 217 + 33 = 250(g) nHCl dư = nHCl ở (2) = 0,8 - 0,2 - 0,2 = 0,4(mol) 0,375 Từ (2): nFeO = nHCl = .0,4 = (mol) (**) Từ (*) và (**) ta cú phương trỡnh = → Vậy cụng thức Oxit sắt là: Fe3O4 0,25 b. 1 Cỏc PTHH khi cho phần 2 vào dung dịch H2SO4 đặc núng: 2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (3) 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O (4) Cú thể: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 (5) 0,25 Nếu H2SO4 dư Û (5) khụng xảy ra: → max =+ = 0,175(mol) → max =3,92(lớt) 0,25 Nếu H2SO4 khụng dư: (5) xẩy ra: nSOmin Û nFe ở (5) = ở (3) và (4) Đặt nFe (5) = x(mol) => nFe (3) = 0,1 - x → ở (3) và (4) =+ → cú pt: + = x => x = nFe (3) = 0,1 - = Khi đú min = = 0,05 (mol) => min = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lớt) Vậy khoảng giỏ trị cú thể nhận giỏ trị của V là: 1,12 < V < 3,92 0,5 Cõu 5 (2điểm) 1. 1 Gọi M và N là kớ hiệu hoỏ học: n là hoỏ trị ; x, y là số mol và a, b là khối lượng nguyờn tử của 2 kim loại Phương trỡnh phản ứng 2M + 2nHCl à 2MCln + nH2 (1) x nx x 0,5nx 2 N + 2nHCl à 2NCln + n H2 (2) y ny y 0,5ny 0,25 Theo bải ra ta cú: nHCl = 0,4 x 1,5 = 0,6 mol mMCln + mNCln = 32,7 Theo phương trỡnh ta cú: nHCl = nx + ny = 0,6 à n( x+ y) = 0,6 (*) x .( a + 35,5 n) + y. (b + 35,5 n) = 32,7 à x. a + y. b + 35,5n .( x + y ) = 32, 7 (**) 0,5 Thay (*) vào (**) ta được x.a + y. b = 11,4 ( là khối lượng của 2 kim loại đó dựng ) Mà theo bài ra khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu là 13,2 g à hỗn hợp A đó khụng tan hết 0,25 2. 1 - Đặt x là số mol của mỗi muối cacbonat ta cú: 106x + x(M+60) = 19 (I) 0,25 - Phản ứng xảy ra: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O (1) MCO3 + H2SO4 → MSO4 + CO2↑ + H2O (2) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (3) Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (4) 0,25 - Gọi a, b lần lượt là số mol Ca(OH)2 ở (3, 4). Theo (3, 4) và giả thiết ta cú hệ: ð ð tổng số mol CO2 = a + 2b = 0,2 mol. 0,25 - Theo (1, 2) ta cú: số mol CO2 = x + x = 0,2 mol ð x = 0,1 mol. Thay x = 0,1 mol vào (I) ta được: M = 24. Vậy M là Magie. 0,25 Lưu ý: HS làm theo cỏch khỏc mà đỳng vẫn cho điểm tối đa. ........................Hết ............................
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_hoa_hoc_lop_9_truong_thc.doc