Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp trường môn Toán Lớp 7 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Vũ Hữu (Có đáp án)
Câu 4 (3,0 điểm).
Cho ABC có AB > AC. Các tia phân giác của góc B, góc C cắt nhau tại I. Vẽ đường vuông góc IH từ I đến đường thẳng BC. Tia AI cắt BC tại D. Chứng minh rằng:
a) IB > IC
b)
c) Biết BC = 6cm và AB – AC = 2cm. Tính các độ dài HB, HC
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG THCS VŨ HỮU ĐỀ CHÍNH THỨC KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 – 2012 MÔN TOÁN - LỚP 7 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 01 trang) Câu 1 (2,0 điểm). Cho hai đa thức: P(x) = x2 + 2xy – x + 1; Q(x) = 3xy + x2 – 2,5x + a) Tìm đa thức R(x), biết R(x) + 2Q(x) = 3P(x) b) Tìm các nghiệm của đa thức R(x) Câu 2 (2,0 điểm). a) Tìm x, biết: 4x + 1 – 4x = 48 b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức (Với x Î và x 0) Câu 3 (2,0 điểm). a) Tìm x, y, z biết 4x = 3y; 3x = 4z và 2x – y + z = -102 b) Cho M= 32012 – 32011 + 32010 – 32009 + 32008. Chứng minh rằng M chia hết cho 10 Câu 4 (3,0 điểm). Cho DABC có AB > AC. Các tia phân giác của góc B, góc C cắt nhau tại I. Vẽ đường vuông góc IH từ I đến đường thẳng BC. Tia AI cắt BC tại D. Chứng minh rằng: IB > IC Biết BC = 6cm và AB – AC = 2cm. Tính các độ dài HB, HC Câu 5 (1,0 điểm). Cho a, b, c, d, e, f Î; và af – be = 1. Chứng minh rằng d > b + f --------------------HẾT-------------------- Họ tên thí sinh:... Số báo danh:. Chữ kí giám thị 1: .. Chữ kí giám thị 2:. PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG THCS VŨ HỮU ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 – 2012 MÔN TOÁN - LỚP 8 Câu Phần Nội dung Điểm Câu 1 a Từ R(x) + 2Q(x) = 3P(x) suy ra R(x) = 3P(x) – 2Q(x) 0.25 Khi đó R(x) = 3(x2 + 2xy – x+ 1) – 2(3xy + x2 – 2,5x + ) 0.25 = 3x2 + 6xy – 3x+ 3 - 6xy - 2x2 + 5x - 3 0.25 = x2 + 2x 0.25 b Ta cần tìm x sao cho R(x) = 0. Ta có: x2 + 2x = 0 Û x (x + 2) = 0 0.25 Û x = 0 hoặc x + 2 = 0 0.25 Û x = 0 hoặc x = -2 0.25 Vậy x = 0; x = -2 là các nghiệm của đa thức R(x) 0.25 Câu 2 a 4x + 1 – 4x = 48 Û 4. 4x – 4x = 48 0.25 Û 3. 4x = 48 0.25 Û 4x = 16 Û 4x = 42 0.25 Þ x = 2 Vậy x = 2 0.25 b Với xÎ, x 0 và x £ 1 Þ x + 1 £ 0, mà çx÷ > 0 Þ A £ 0 0.25 Với xÎ, x 0 và x > -1 Þ x + 1 > 0 Þ A > 0. Khi đó 0.25 Biểu thức A đạt giá trị lớn nhất Û đạt giá trị lớn nhất Û x có giá trị nhỏ nhất Þ x = 1. Khi đó ta có A = 2. 0.25 Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức A bằng 2 khi = 1 0.25 Câu 3 a Từ 4x = 3y ÞÞ; (1) Và từ 3x = 4z ÞÞ (2) 0.25 Từ (1) và (2) 0.25 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 0.25 Suy ra x = -72; y = -96; z = -54 0.25 b Ta có M = 32008(34 – 33 + 32 – 3) 0.25 = 32008. (81 – 27 + 9 – 3) 0.25 = 32008. 60 0.25 = 32008. 6. 10 10 Vậy M 10 0.25 Câu 4 Vẽ hình 0.25 GT- KL GT DABC, AB > AC Các phân giác: BI, CI AI cắt BC tại D; IH ^ BC BC = 6cm; AB – AC = 2 cm KL IB > IC Tính HB, HC 0.25 a DABC có AB > AC Þ 0.25 DIBC có Þ IB > IC 0.25 b Vì điểm I là giao điểm của các phân giác xuất phát từ đỉnh B, đỉnh C của DABC nên AI là tia phân giác của góc BAC. Ta có: ; ; 0.25 DBIH, Þ (1) 0.25 DAIC có là góc ngoài tại đỉnh I Þ (2) 0.25 Từ (1) và (2) ta có 0.25 Câu 5 a Gọi Mvà N lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ I đến AB và AC Chứng minh DAIM = D AIM (cạnh huyền- goc nhọn) Þ AM = AN Tương tự có: BM = BH; CH = CN 0.25 Khi đó AB – AC = (AM + BM) – (AN + CN) = BM – CN = BH - CH 0.25 Do AB – AC = 2 cm Þ BH – CH = 2 cm (1) Ta lại có BH + CH = BC Þ BH + CH = 6 cm (2) 0.25 Từ (1) và (2) suy ra BH = 4 cm; CH = 2 cm 0.25 b Do a, b, c, d, e, f Î; nên suy ra ad > bc và cf > de (1) 0.25 Lại do af – be = 1 nên: d = d.(af – be) = daf – dbe 0.25 = (daf – bcf) + (bcf – dbe) = f( ad – bc) + b(cf- de) (2) 0.25 Từ (1) và (2) ta có d > f + b 0.25 Học sinh làm cách khác, kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa của phần đó.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_toan_lop_7_nam_hoc.doc