Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn thi : hoá học 9 năm học : 2011 - 2012

Câu 1: Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch AgNO3 cho tới khi đồng không thể tan thêm được nữa ,lấy lá đồng ra ,rửa nhẹ ,làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam .Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO3 đã dùng ( giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng ).

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn thi : hoá học 9 năm học : 2011 - 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường th&thcs lâm xuyên Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
	 môn thi : HOá HọC 9
	 Năm học : 2011 - 2012
	 (Thời gian : 150 phút không kể giao đề)
Câu 1 : Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch AgNO3 cho tới khi đồng không thể tan thêm được nữa ,lấy lá đồng ra ,rửa nhẹ ,làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam .Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO3 đã dùng ( giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng ). 
Câu 2 : Viết phương trình hóa học biểu diễn biến đổi sau ( ghi rõ điều kiện nếu có ) 
 AlAl2O3 AlCl3Al(OH)3 Al2O3 AlNaAlO2 
Câu 3 : Không dùng thêm thuốc thử hãy phân biệt 4 dung dịch muối .
 NaHCO3 , Ca(HCO3)2 , Na2CO3 , CaCl2 
Câu4 : A,B,C là hợp chất vô cơ của một kim loai khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngon lửa màu vàng .A tác dụng với B tạo thành C .Nung nóng B ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắn C,hơi nước và khí D ,biết D là hợp chất của cacbon , D tác dụng với Acho ta B hoặc C .
Hỏi : A,B,C là những chất gì ? Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các quá trình trên . 
Câu 5 : Trong công nghiệp người ta điều chế CuSO4 bằng cách ngâm Cu trong dung dịch H2SO4 loãng nóng và sục khí O2 liên tục .Cách làm này có lợi hơn hòa tan Cu trong H2SO4 đặc nóng không ? Tại sao ? 
Câu 6 : Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nướcthành 500 gam dung dich A ,lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 dư thu được 2,87 gam kết tủa .Hãy tính 
Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu
b. Tính nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch A
 (Na =23 ; K = 39 ; Cl =35,5 ; Ag = 108 ; N = 14 ; O = 16 )
Câu7 : Hòa tan hidroxit kim loại hóa trị (II) trong một lượng dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 11,56% .Xác định công thức phân tử của hidroxit đem hòa tan .
----Hết---
Trường th&thcs lâm xuyên hướng dẫn chấm 
	 môn thi : HOá HọC 9
	 Năm học : 2011 - 2012
Câu 1 (3 điểm) :
 PTPƯ Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
 1mol Cu tác dụng 2 mol AgNO3 thì khối lượng tăng 152 gam 
 X mol ...1,52 gam 
 => x = 0,02 mol AgNO3
- Nồng độ dung dịch AgNO3 : CM AgNO3 = = 1(M) 
Câu 2 (3điểm)
4Al +3O22Al2O3
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 +3H2O
AlCl3 +3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 4Al + 3O2
2Al + 2NaOH + 2H2O NaAlO2+3H2
Câu3 : (4điểm) 
Lấy mẫu thử từng chất để thực nghiệm 
Lấy mẫu thử từng chất lần lượt nhỏ vào 3 chất còn lại .Sau 4 lượt thí nghiệm đến khi hoàn tất 
 Ta có bảng tổng kết hiện tượng sau. 
 Dung dịch
Thuốc thử
 NaHCO3
Ca(HCO3)2
Na2CO3
CaCl2
 NaHCO3
 -
 Ca(HCO3)2
 -
 Na2CO3
 -
 CaCl2
 -
 -
 Kết quả
 -
 1lần 
2lấn 
1lần 
* Nhận xét : ở lượt thí nghiệm nào có hai lần xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch đem nhỏ là Na2CO3 .Không xuất hiện kết tủa là NaHCO3 , đều xuất hiện 1 lần kết tủa là Ca(HCO3)2 và CaCl2
-Đun nóng mẫu thử hai chất này ,ở mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Ca(HCO3)2 , còn lại là CaCl2
-Các phản ứng sảy ra
Na2CO3 + Ca(HCO3)2 CaCO3 + 2NaHCO3
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
Ca(HCO3)2 CO2 +H2O + CaCO3
Câu4(3điểm) 
A,B,C đốt ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng => A,B,C là hợp chất của kim loại Na 
Hợp chất của kim loại có thể là oxit kim loại ,Bazơ ,muối .
Khí D là hợp chất của cacbon =>D là CO2
D tác dụng với A cho B hoặc C => A là NaOH 
Nung B ở nhiệt độ cao được C => B là NaHCO3 ; C là Na2CO3
* Vậy A,B,C lần lượt là NaOH , NaHCO3 ,Na2CO3
Các phản ứng xảy ra 
NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2
CO2 + NaOH NaHCO3
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
Câu 5 ( 2điểm) 
PTHH :
2Cu + 2H2SO4 +O2 2CuSO4 + 2H2O (1)
Cu + 2H2SO4đ CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
So sánh (1) và (2) nhận thấy nếu dùng H2SO4 đặc ,lượng axit sẽ tốn gấp đôi ,ngoài ra SO2 tao ra gây ô nhiễm môi trường .Vậy cách thứ nhất tốt hơn .
Câu 6 : ( 3điểm) .
 Gọi x, y lần lượt là số mọ của NaCl và KCl trong 13,3 gam ta có .
 58,5x + 74,5 y = 13,3 ( I )
Theo các phương trình phản ứng 
 NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
 x x x x
 KCl + AgNO3 Ag Cl + HNO3
 y y y y
Ta có : (x +y).143,5 = 10.2,87 (II)
Giải hệ (I) , (II) ta được x = 0,1 ; y = 0,1 
Vậy khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp là :
 mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85(g) 
 mKCl = 0,1 .74,5 = 7,45 (g) 
Nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch A.
C% (NaCl) = = 1,17 %
 C% (KCl) == 1,49 % 
Câu 7 (2 điểm)
M(OH)2 + H2SO4 MSO4 +2H2O
(M+34)g 98g (M+ 96)g
mH2SO4 = = 980 gam
m(dd muối = 980 +M + 34 = (M = 1014)g
ta có PT : = 11,56 => M = 24(Mg)
-Công thức của hiđoxit là Mg(OH)2
----Hết---
Duyệt đề
PHT
Lục văn quyết
Người ra đề
Trần thị hoà

File đính kèm:

  • docDe thi HSG Hoa 9 20112012.doc