Đề thi chất lượng cuối học kì I năm học 2013 - 2014 môn: Khoa học

Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất trong mỗi câu sau:

Câu 1: (0,5 điểm). Nói đến tuổi dậy thì sau đây đáp án nào sai?

 A, Con trai bắt đầu khoảng 10 đến 15 tuổi.

 B, Con gái bắt đầu khoảng 10 đến 15 tuổi.

 C, Ở tuổi này, cơ thể phát triển nhanh về chiều cao, cân nặng.

 D, Cơ quan sinh duc phát triển.

Câu 2: (0,5 điểm). Để bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì chúng ta cần làm gì?

 A, Ăn uống đủ chất, tăng cường tập luyện thể dục thể thao, vui chơi lành mạnh.

 B, Sử dụng "ma túy, rượu bia, thuốc lá, ''

 C, Cần vệ sinh thân thể sạch sẽ, thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo đặc biệt là quần áo lót.

 D, Đáp án A và C là đúng.

Câu 3: (0,5 điểm). Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì?

 A, Muỗi a – nô - phen

 B, Muỗi vằn

Câu 4: (0,5 điểm). Biện pháp phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viễn não là:

 A, Ngủ nàm

 B, Vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.

 C, Tiêu diệt bọ gậy.

 D, Tất cả các ý trên đều đúng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chất lượng cuối học kì I năm học 2013 - 2014 môn: Khoa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THÁI THỤY
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỤY HẢI
ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I 
NĂM HỌC 2013- 2014
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 5
( Thời gian 35 phút)
Họ tên HS : ……………..………………………………...Lớp :……………
Phần trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất trong mỗi câu sau:
Câu 1: (0,5 điểm). Nói đến tuổi dậy thì sau đây đáp án nào sai?
	A, Con trai bắt đầu khoảng 10 đến 15 tuổi.
	B, Con gái bắt đầu khoảng 10 đến 15 tuổi.
	C, Ở tuổi này, cơ thể phát triển nhanh về chiều cao, cân nặng.
	D, Cơ quan sinh duc phát triển.
Câu 2: (0,5 điểm). Để bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì chúng ta cần làm gì?
	A, Ăn uống đủ chất, tăng cường tập luyện thể dục thể thao, vui chơi lành mạnh.
	B, Sử dụng "ma túy, rượu bia, thuốc lá,…''
	C, Cần vệ sinh thân thể sạch sẽ, thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo đặc biệt là quần áo lót.
	D, Đáp án A và C là đúng.
Câu 3: (0,5 điểm). Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì?
	A, Muỗi a – nô - phen
	B, Muỗi vằn
Câu 4: (0,5 điểm). Biện pháp phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viễn não là:
	A, Ngủ nàm
	B, Vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
	C, Tiêu diệt bọ gậy.
	D, Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 5: (0,5 điểm). Ma túy là tên chung để gọi những chất gì?
	A, Kích thích
	B, Gây nghiện
	C, Kích thích và gây nghiện, đã bị Nhà nước cấm buôn bán, vận chuyển và sử dụng.
Câu 6: (0,5 điểm).HIV không lây qua đường nào?
	A, Đường máu
	B, Đường tình dục
	C, Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
	D, Tiếp xúc thông thường
Câu 7: (0,5 điểm). Đối với những người bị nhiễm HIV/ AIDS chúng ta cần có thái độ như thế nào?
	A, Không nên chơi cùng người bị nhiễm HIV/AIDS. 
	B, Cách ly người nhiễm HIV/AIDS vào 1 khu riêng biệt.
	C, Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ.
Câu 8: (0,5 điểm). Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, mỗi học sinh cũng như mỗi công dân cần phải làm gì?
	A, Nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông đường bộ 
	B, Thận trọng trong khi đi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.
	C, Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường.
	D, Thực hiện tất cả các điều trên.
Câu 9(0,5 điểm).Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
	A, Trong quặng sắt
	B, Trong các thiên thạch rơi xuống trái đất.
	C, Cả hai ý trên.
Câu 10(0,5 điểm). Làm thế nào để biết được một hòn đá có phải là đá vôi không?
Nhỏ vài giọt giấm chua (hoặc a- xít loãng) lên hòn đá xem có bị sủi bọt không có khí bay lên hay không.
Nhìn xem nó có màu trắng như vôi hay không.
Phần tự luận( 5 điểm)
Câu 1 (2 điểm).
a. Kể tên một số đồ dùng được làm từ tre, mây, song mà em biết.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b. Nêu cách bảo quản khi sử dùng đồ dùng bằng tre, mây, song.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 2.(3 điểm).
a.Chất dẻo được làm ra từ vật gì?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
c. Chất dẻo có tính chất gì?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
The end

File đính kèm:

  • docde thi su dia.doc
Giáo án liên quan