Đề tài Hướng dẫn học sinh cách giải nhanh khi giải bài tập hoá học
Trong thời đại hiện nay, nền kinh tế đã phát triển bước sang nền kinh tế tri thức. Con người muốn tồn tại thì phải học và học suôt đời.Năng lực học tập của con người được nâng lên trước hết là nhờ người học phải biết “học cách học” và người dạy biết “dạy cách học”. Trongquá trình dạy học người dạy cần tập dượt cho học sinh có năng lực phát hiện và giải quyết nhanh vấn đề. Có như vậy mới tạo được thế hệ trẻ năng động, sáng tạo và biết giải quyết nhanh vấn đề nảy sinh trong cuộc sống
cú 1 mol nguyờn tử Cl tạo muối Giải quyết vấn đề : Muốn tỡm khối lượng muối thỡ lấy khối lượng kim loại cộng với khối lượng gốc axit Khối lượng muối = 20 + 35,5 . 1 = 55,5 gam Bài tâp 4: Hoà tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp gồm một kim loại hoá trị II và môt kim loại hoá trị III cần dùng 31,025 gam dung dịch HCl 20%.Tính khối lượng muối khô thu được. Phát hiện vấn đề: Khối lượng muối thu đuợc chính là bằng tổng khối lượng của 2 kim loại và khối lượng của Cl có trong HCl. nCl = nHCl == 0,17(mol) mmuối = m2kim loại + mCl = 2 + (0,17.35,5) = 8,035 (gam) Bài tập 5: Khử hoàn toàn 5,8 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, sản phẩm khớ dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 10 gam kết tủa. Xỏc định cụng thức oxit sắt ? Phỏt hiện vấn đề : Số mol O của oxit = nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol CO2 + Ca(OH)2CaCO3 + H2O 0,1 mol 0,1 mol - Giải quyết vấn đề : mFe = 5,8 – (16 . 0,1) = 4,2 gam nFe : nO = 0,075 : 0,1 = 3 : 4 Cụng thức oxit sắt là Fe3O4 Bài tập 6: Hỗn hợp A gồm sắt và oxit sắt cú khối lượng 5,92 gam. Cho khớ CO dư đi qua hỗn hợp A nung núng, khớ đi ra sau phản ứng cho tỏc dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 9 gam kết tủa. Tớnh khối lượng sắt thu được ? Phỏt hiện vấn đề : Khi phản ứng CO lấy oxi của oxit sắt và chuyển thành CO2 FexOy + yCO xFe + yCO2 - Giải quyết vấn đề : nCaCO3 = nCO2 = nO của oxit sắt = 0,09 mol mO = 0,09 . 16 = 1,44 gam mFe = 5,92 – 1,44 = 4,48 gam Bài tập 7: Để trung hoà dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần bao nhiờu lớt dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M ? - Phỏt hiện vấn đề : Phản ứng giữa axit và bazơ là phản ứng trung hoà nờn tổng số mol OH bằng tổng số mol H Giải quyết vấn đề : 0,1 mol NaOH cho 0,1 mol OH Tổng số mol OH = 0,4 mol 0,15 mol Ba(OH)2 cho 0,3 mol OH số mol H cũng bằng 0,4 mol Trong 1 lớt dung dịch hỗn hợp axit : 0,1 + 0.05 . 2 = 0,2 mol Vhh axit = lớt Bài tập 8: Cho bột than dư vào hỗn hợp hai oxit Fe2O3 và CuO, đun núng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 gam hỗn hợp kim loại và 2,24 lớt khớ (đktc). Khối lượng hỗn hợp hai oxit ban đầu là bao nhiờu ? Phỏt hiện vấn đề: Cacbon đó chiếm oxi của oxit tạo ra CO2 2Fe2O3 + 3C 4Fe + 3CO2 2CuO + C 2Cu + CO2 Giải quyết vấn đề: Tớnh khối lượng oxi trong CO2, lấy khối lượng kim loại cộng khối lượng oxi mhh oxit nCO2= 0,1 mol nO = 0,1 . 2 = 0,2 mol mO = 0,2 . 16 = 3,2 gam mhh oxit = 2 + 3,2 = 5,2 gam Bài tập 9: Cho 19,05 gam hỗn hợp ACl và BCl (A, B là hai kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liờn tiếp) tỏc dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 43,05 gam kết tủa. Xỏc định 2 kim loại kiềm ? Phỏt hiện vấn đề: Vỡ là 2 kim loại kiềm nờn đặt cụng thức chung của 2 muối là : Cl + AgNO3 NO3 + AgCl 0,3 mol 0,3 mol - Giải quyết vấn đề: nAgCl = nhh = 0,3 mol Tớnh hỗn hợp = 63,5 = 28 Hai kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liờn tiếp chỉ cú thể là kim loại Na và K Bài tập 10: Nhỳng lỏ nhụm vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lỏ nhụm ra khỏi dung dịch thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 gam. Tớnh khối lượng nhụm tham gia phản ứng ? Phỏt hiện vấn đề: Khối lượng dung dịch giảm nghĩa là khối lượng lỏ nhụm sau phản ứng tăng 1,38 gam Giải quyết vấn đề: Từ độ tăng của lỏ nhụm (do lượng Cu bỏm vào lớn hơn lượng Al mất đi) mAl tham gia 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu x mol 1,5x mol 1,5x . 64 – 27x = 1,38 x = 0,02 mAl = 0,54 gam Bài tập 11: Cho hỗn hợp dung dịch axit gồm 0,1 mol H2SO4 và 0,2 mol HCl vào hỗn hợp kiềm lấy vừa đủ gồm 0,3 mol NaOH và 0,05 mol Ca(OH)2. Tớnh khối lượng muối tạo thành sau phản ứng ? Phỏt hiện vấn đề: Muối tạo thành sau phản ứng là do sự kết hợp của cỏc kim loại trong kiềm với cỏc gốc trong axit Giải quyết vấn đề: Khối lượng muối tạo thành = mNa + mCa + mSO4 + mCl = 23 . 0,3 + 40 . 0,05 + 96 . 0,1 + 0,2 . 35,5 = 25,6 gam Bài tập 12: Cho 4,64 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đú số mol FeO = số mol Fe2O3) tỏc dụng vừa đủ với V lớt dung dịch HCl 1M. Tớnh V ? Phỏt hiện vấn đề: Do Fe3O4 là hỗn hợp của FeO, Fe2O3; mà nFe2O3 = nFeO nờn cú thể coi hỗn hợp chỉ gồm Fe3O4 Giải quyết vấn đề: Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 0,02 mol 0,02 mol VddHCl = 0,16 lớt Bài tập 13: Cho 3,44 gam hỗn hợp Fe và Fe3O4 tỏc dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng khụng đổi cõn nặng 4 gam. Tớnh khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu ? Phỏt hiện vấn đề: Khi cho hỗn hợp tỏc dụng với dung dịch HCl rồi lấy sản phẩm thu được tỏc dụng với dung dịch NaOH và lọc kết tủa đem nung ta thấy toàn bộ hỗn hợp đầu đó chuyển thành Fe2O3 Fe Fe2O3 ; Fe3O4 Fe2O3 Giải quyết vấn đề: Tớnh mFe trong 4 gam Fe2O3 = 2,8 gam mO trong Fe3O4 : 3,44 – 2,8 = 0,64 gam mFe3O4 = 2,32 gam mFe = 3,44 – 2,32 = 1,12 gam Bài tập 14: Nhỳng một miếng nhụm nặng 10 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 0,4M. Sau một thời gian lấy miếng nhụm ra, rửa sạch, sấy khụ, cõn nặng 11,38 gam. Tớnh khối lượng đồng thoỏt ra bỏm vào miếng nhụm Phỏt hiện vấn đề: Al phản ứng thỡ khối lượng miếng Al bị giảm, cũn Cu tạo thành bỏm vào miếng Al nờn khối lượng tăng lờn Giải quyết vấn đề: 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu 2x mol x mol 3x mol 10 – 2x . 27 + 3x . 64 = 11,38 x = 0,01 mol mCu thoỏt ra : 3x . 64 = 3. 0,01 = 1,92 gam Bài tập 15: Cho 0,3 mol FexOy tham gia phản ứng nhiệt nhụm thấy tạo ra 0,4 mol Al2O3. Xỏc định cụng thức oxit sắt ? Phỏt hiện vấn đề : Al lấy đi oxi của FexOy để tạo ra Al2O3. Vỡ vậy số mol nguyờn tử O trong Al2O3 và trong FexOy phải bằng nhau - Giải quyết vấn đề: 0,3y = 0,4 . 3 = 1,2 y = 4 Fe3O4 Bài tập 16: Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khớ H2 thấy tạo ra 9 gam nước .Tớnh khối lượng hỗn hợp kim loại thu được ? Phỏt hiện vấn đề: Khử 2 oxit, H2 lấy oxi của 2 oxit để tạo ra H2O , nH2O = nO của oxit Giải quyết vấn đề: Từ nH2O tỡm được số mol của nguyờn tử O trong hỗn hợp 2 oxit mO = 16 . 0,5 = 8 gam, lấy mhh hai oxit trừ mO mkim loại = 32 – 8 = 24 gam CÁC BÀI TẬP HOÁ HỮU CƠ Bài tập 1: Chia a gam hỗn hợp rượu no đơn chức (đồng đẳng của rượu etylic) thành hai phần đều nhau Phần 1: Đốt chỏy hoàn toàn thu được 2,24 lớt CO2 (đktc) Phần 2: Đem tỏch nước hoàn toàn thu được hỗn hợp hai anken Tớnh khối lượng nước thu được ? *Cỏch giải thụng thường •Phần 1: CH+OH + O2 CO2 + (+1)H2O (a) x mol x •Phần 2: CH+OH CH + H2O (b) CH + O2 CO2 + H2O (c) x mol x x Từ (a): nCO2 = x = 0,1 Từ (b): n của 2 anken = nhh rượu = x Từ (c): nCO2 = nH2O = x = 0,1 mH2O thu được: 18 . 0,1 = 1,8 gam * Cỏch giải nhanh Phỏt hiện vấn đề: Tỏch nước thỡ số mol anken thu được bằng số mol rượu. Số nguyờn tử cacbon của anken vẫn bằng số nguyờn tử C của rượu. Vậy đốt rượu và đốt anken cho cựng số mol CO2, nhưng đốt anken lại cho số mol nước bằng số mol CO2 Giải quyết vấn đề: Lấy số mol nước (chớnh bằng số mol CO2) để nhõn với phõn tử khối của nước sẽ được 18 . 0,1 = 1,8 gam H2O Bài tập 2: Cho 10 lớt hỗn hợp metan và axetilen tỏc dụng với 10 lớt hiđro. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 lớt hỗn hợp khớ (thể tớch cỏc khớ đo cựng điều kiện). Tớnh thể tớch mỗi khớ trước phản ứng ? Phỏt hiện vấn đề: Chỉ cú C2H2 phản ứng và thể tớch hỗn hợp giảm sau phản ứng bằng thể tớch hiđro tham gia - Giải quyết vấn đề: Vỡ cỏc khớ đo cựng điều kiện nờn tỉ lệ mol chớnh là tỉ lệ về thể tớch C2H2 + 2H2 C2H6 1V 2V 1V x lớt 4 lớt 2 lớt C2H2 và cũn lại 8 lớt CH4 Bài tập 3: Đốt chỏy hoàn toàn 1 lớt hợp chất hữu cơ A cần 5 lớt oxi thu được 3 lớt CO2 và 4 lớt hơi nước. Xỏc định cụng thức phõn tử A ?. Biết cỏc khớ đo ở cựng điều kiện. Phỏt hiện vấn đề: Trong một phản ứng hoỏ học, cú bao nhiờu nguyờn tử của nguyờn tố trước phản ứng thỡ cú bấy nhiờu nguyờn tử của nguyờn tố đú sau phản ứng - Giải quyết vấn đề: CxHyOz + 5O2 3CO2 + 4H2O Vỡ cỏc khớ đo ở cựng điều kiện nờn ta so sỏnh số nguyờn tử cỏc nguyờn tố ở 2 vế x = 3 ; y = 8 ; z = 0 . Vậy cụng thức phõn tử A: C3H8 Bài tập 4: X là este của glyxerol và axit hữu cơ Y. Đốt chỏy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho hấp thụ tất cả sản phẩm chỏy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Xỏc định cụng thức cấu tạo của X ? Phỏt hiện vấn đề: nCO2 = nCaCO3 = 0,6 mol Đốt chỏy hoàn toàn 0,1 mol X 0,6 mol CO2. Vậy X cú 6 nguyờn tử C Giải quyết vấn đề: Vỡ X là este của glyxerol và axit hữu cơ, riờng glyxerol cú 3 nguyờn tử C cũn 3 nguyờn tử ở gốc axit Cụng thức cấu tạo của axit là HCOOH và cụng thức cấu tạo của este X là (HCOO)3C3H5 Bài tập 5: Khi đốt chỏy hoàn toàn một thể tớch hiđrocacbon X thu được thể tớch khớ CO2 bằng với thể tớch hiđrocacbon X khi đem đốt (đo trong cựng điều kiện). Xỏc định cụng thức phõn tử hiđrocacbon ? Phỏt hiện vấn đề: Khi đốt chỏy hoàn toàn thỡ số nguyờn tử C trong CO2 sinh ra luụn bằng số nguyờn tử C trong X Giải quyết vấn đề: Trong những hiđrocacbon chỉ cú CH4 là khi đốt chỏy cho VCO2 = Vhiđrocacbon CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O V lớt V lớt Bài tập 6: Một ankan X và một anken Y cú tỉ lệ số mol (1:1). Số nguyờn tử C của ankan gấp 2 lần số nguyờn tử C của anken. Lấy m gam hỗn hợp thỡ làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Đốt chỏy hoàn toàn m gam hỗn hợp thỡ thu được 0,6 mol CO2. Xỏc định cụng thức phõn tử của X và Y ? Phỏt hiện vấn đề: Vỡ số nguyờn tử C của ankan gấp 2 lần số nguyờn tử C của anken, nghĩa là số mol CO2 của ankan gấp đụi số mol CO2 của anken Giải quyết vấn đề: nBr2 = n anken = n ankan = 0,1 mol nCO2 của anken = 0,2 mol Phõn tử anken cú 2 nguyờn tử C, phõn tử ankan cú 4 nguyờn tử C Vậy cụng thức phõn tử X: C4H10 và Y: C2H4 Bài tập 7: Đốt chỏy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam nước. Tớnh m ? Phỏt hiện vấn đề: Khi đốt chỏy hiđrocacbon thỡ cacbon tạo ra CO2 và hiđro tạo ra H2O. Tổng khối lượng C và H trong CO2 và H2O phải bằng khối lượng của hiđrocacbon Giải quyết vấn đề: mhỗn hợp = mC + mH =gam Bài tập 8: Đốt chỏy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan và một anken. Cho sản phẩm chỏy lần lượt đi qua bỡnh 1 đựng P2O5 dư và bỡnh 2 đựng KOH rắn dư, thấy bỡnh 1 tăng 4,14 gam, bỡnh 2 tăng 6,16 gam. Tớnh số mol ankan cú trong
File đính kèm:
- SKKNHoa hoc.doc