Đề kiêmtra chất lượng hết kỳ I năm học 2008 – 2009 môn Sử 9

I. TRẮC NGHIỆM: 3 ĐIỂM

Câu 1: hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng .

1. Nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc,thực dân là:

A, Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu á.

B, Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi.

C, Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh.

D. Các ý A, B và C đều đúng.

2. Đặc điểm chung nổi bật của các nước Châu á sau chiến tranh thế giới thứ hai la:

A. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh

B, Vẫn tồn tại chế độ xã hội chủ nghĩa

C, Nhiều cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo xảy ra.

D, Cao trào giảI phóng dân tộc bùng lên mạnh mẽ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiêmtra chất lượng hết kỳ I năm học 2008 – 2009 môn Sử 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gd-đt hưng hà
Trường thcs bắc sơn
 đề kiêmtra chất lượng hết kỳ I năm học 2008 – 2009
 môn sử 9 (thời gian làm bài 45 phút)
Trắc nghiệm: 3 điểm
câu 1: hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng .
Nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc,thực dân là:
A, Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu á.
B, Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi.
C, Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh.
D. Các ý A, B và C đều đúng.
2. Đặc điểm chung nổi bật của các nước Châu á sau chiến tranh thế giới thứ hai la:
A. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh
B, Vẫn tồn tại chế độ xã hội chủ nghĩa
C, Nhiều cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo xảy ra.
D, Cao trào giảI phóng dân tộc bùng lên mạnh mẽ.
3. Mục tiêu của tổ chức ASEAN là:
A. Giữ gìn hoà bình , an ninh của các nước thành viên 
B, Củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự , giúp đỡ lẫn nhau bảo vệ độc lập chủ quyền.
C, Đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
D, Phát triển kinh tế, văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nứơc thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn đinh khu vực.
4. Chương trình khai thác thuộc địa làn thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam nhằm mục đích.
a. tạo cơ hội cho nền kinh tế Việt Nam phát triển 
b, cung cấp nguyên liệu cho nền kinh tế Pháp.
c, Bù đắp những thiệt hại cho Pháp do chiến tranh thế giứo thứ nhất gây ra.
D, Bù đắp những thiệt hại cho Pháp do chiến tranh thế giới thứ hai gây ra.
Câu 2. Hãy điền thời gian cho phù hợp với sự kiện lịch sử sau;
Thời gian
Sự kiện
A
1.Cách mạng CU BA thắng lợi
B
2.Cộng đồng châu Âu (EC)
C
3.Các nhà khoa học đã tạo ra con cừu Đô -li bằng phương pháp sinh sản vô tính
D
4.tiến sĩ Cô-Lin công bố “bản đồ gien người”
II Tự luận: 7 điểm
Câu 1:Hãy nêu những nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy giảm?
Câu 2:Em hãy cho biết tháI độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh?
đáp án và biểu điểm
I Trắc nghiệm
Câu 1: mỗi ý đúng 0,5 điểm.
1 – D	2- D
3 – D 	4 – C
Câu 2 : Mỗi ý đúng 0,25 điểm
A – 1.1 .1959	B- 7.1967
C – 3 . 1997	D – 6. 2000
II Tự Luận:
Câu 1 : 2 điểm
1 Nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế của mĩ suy giảm là:
Do sự vươn lên của các nươcs Tây Âu và Nhật Bản đã trở thành những trung tâmkinh tế ngày càng cạnh tranh gay gắt với Mỹ. 
Nền kinh tế Mỹ phát triển không ổn định , thường xảy ra những cuộc suy thoáI , khủng hoảng 
Do tham vọng bá chủ thế giới , Mĩ đã phảI chi nhhững khoản tiền khổng lồ để chạy đua vũ trang sản xuất các loại vũ khí hiện đại rất tốn kém. Thiết lập hàng nghìn căn cứ quân sựu vầ tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược.
Do sự chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp nhân dân trong xã hội Lĩ quá lớn.
Câu 2: 5 điểm.
Giai cấp địa chủ phong kiến(1đ): Ngày càng cấu kết chặt chẽ hơn với thực dân Pháp, đảy mạnh chiếm đoạt ruộnh đất bóc lột kinh tế tăng cường kìm kẹp, đàn áp
Về chính trị đối với nông dân: Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước nên đã tham gia phong trào yêu nước khi có điều kiện. 
* Giai cấp tư sán(1đ): Ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất:Giai cấp tư sản Việt Nam phân hoá thành hai bộ phận: Tầng lớp tư sản mại bản có quyền lợi gắn liền với đé quốc nên cấu kết chặt chẽ về chính trị với chúng.Tầng lớp tư sản dân tộc có tinh thần dân toọc dân chủ, chống đế quốc và phong kiến nhưng tháI độ không kiên định, dễ thoả hiệp.
* Tầng lớp tiểu tư sản(1đ): Tăng nhanh về số lượng, bị tư bản Pháp chèn ép, bạc đãI,khinh rẻ, đời sống bấp bênh dễ bị đẩy vào con đường phá sản và thất nghiệp.Có tinh thần hăng háI cách mạng và là một lực lượng tronh quá trình cách mạng
*Giai cấp nông dân(1đ): Chiếm 90% dân số, bị thực dân, phong kién áp bức bóc lột nặng nề.Đây là lực lượng hăng háI và đông đảo nhất của cách mạng.
*Giai cấp công nhân(1đ): Phát triển nhanh vè số lượng và chất lượng 
Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng: bị ba tầng áp bức bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản Việt Nam, có quan hệ tư nhiên với giai cấp nông dân, kế thừa truyền thống yêu nứớc anh hùng và bất khuất của dân tộc.Trên cơ sở đó giai cấp công nhân Việt Nam nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mang nước ta.

File đính kèm:

  • dockiemtrahocki1.doc