Đề kiểm tra tuyển học sinh giỏi cấp huyện bậc THCS – năm học: 2010-2011 môn: hoá học – lớp 8
Câu 1: (2đ) Viêt các phương trình hố học thực hiện dy chuyển đổi hoá học sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có)
a) KClO3 O2 CuO H2O NaOH
b) Cu(OH)2 H2O H2 Fe FeSO4
Câu 2: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được thu được trong cac trường hợp sau:
a) Hồ tan 320 gam SO3 vo 480ml H2O
b) Hồ tan 69 gam Na vo 234ml H2O
Câu 3: (2đ) Có 4 bình đựng riêng các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic. Bằng cách để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ? Giải thích và viết các phương trình nếu cĩ.
Cu 4(3đ):
a) Tìm CTHH của oxit sắt trong đó Fe chiếm 70% khối lượng
b) Khử hồn tồn 2.4g hỗn hợp CuO v FexOy cùng số mol như nhau bằng hiđro, thu được 1.76g kim loại. Hoà tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0.488 lít H2 (ở đktc). Xác định CTHH của oxit sắt.
ĐỀ KIỂM TRA TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN BẬC THCS – NĂM HỌC: 2010-2011 Mơn: Hố học – Lớp 8 Câu 1: (2đ) Viêt các phương trình hố học thực hiện dãy chuyển đổi hố học sau (ghi điều kiện phản ứng nếu cĩ) KClO3 àO2 àCuO à H2O àNaOH Cu(OH)2 àH2O àH2 àFe àFeSO4 Câu 2: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được thu được trong cac trường hợp sau: Hồ tan 320 gam SO3 vào 480ml H2O Hồ tan 69 gam Na vào 234ml H2O Câu 3: (2đ) Cĩ 4 bình đựng riêng các khí sau: khơng khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic. Bằng cách để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ? Giải thích và viết các phương trình nếu cĩ. Câu 4(3đ): Tìm CTHH của oxit sắt trong đĩ Fe chiếm 70% khối lượng Khử hồn tồn 2.4g hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng hiđro, thu được 1.76g kim loại. Hồ tan kim loại đĩ bằng dung dịch HCl dư thấy thốt ra 0.488 lít H2 (ở đktc). Xác định CTHH của oxit sắt. Câu 5: (3đ) Ở nhiệt độ 60oC, độ tan cua KBr là 120g. Muốn cĩ 330g dung dịch KBr bão hồ ở nhiệt độ 60oC cần bao nhiêu gam KBr? Cần bao nhiêu gam H2O? Hạ nhiệt độ từ 60oC đến 25oC thì 330g dung dịch KBr bão hồ sẽ tách ra bao nhiêu gam KBr kết tinh. Biết ở 25oC độ tan của KBr là 40g. Câu 6: Thổi từ từ 0.56 lít CO (đktc) vào ống đựng 1.44g bột FeO đun nĩng. Khi thu được sau phản ứng được dẫn từ từ qua bình đựng dung dịch nước vơi trong dư (để tồn bộ CO2 được hấp thụ hết) thì thu được 1g chất kết tủa màu trắng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Tính thể tích khí thu được sau phản ứng Cĩ kết luận gì về phương trình phản ứng trên ( xảy ra hồn tồn hay khơng hồn tồn) Câu 7: Hồ tan muối Nitrat của một kim loại hố trị II vào H2O được 200ml dung dịch (A). Cho vào dung dịch (A) 200ml dung dịch K3PO4, phản ứng xảy ra vừa đủ. Kết thúc phản ứng thu được kết tủa (B) và dung dịch (C). Khối lượng kết tủa (B) và khối lượng muối nitrat trong dung dịch (A) khác nhau 3.64g a) Tìm nồng độ mol của dung dịch (A) và dung dịch (C), giả thiết thể tích dung dịch khơng thay đổi do pha trộn và thể tích kết tủa khơng đáng kể. b) Cho dung dịch NaOH (lấy dư) vào 100ml dung dịch (A) thu được kết tủa (D). Lọc lấy kết tủa (D) rồi đem nung đến khối lượng khơng đổi cân được 2.4g chất rắn. Xác định CTHH của kim loại trong muối nitrat.
File đính kèm:
- De kiem tra HSG hoa 8 nam 20102011.doc