Đề kiểm tra tiếng việt học kỳ I môn Ngữ văn 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)

Câu 3: Cho các cặp quan hệ từ: - Không những. . . . . mà

 - Sở dĩ. . . . . . . cho nên

 - Hễ. . . . . . .thì

 - Giá như. . . . .thì

 Chọn cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:

. . . . . . . . còn một tên xâm lược nào trên đất nước ta . . . . . . .ta còn phải chiến đấu quét sạch chúng đi.

Câu 4: Điền cụm từ thích hợp để hoàn chỉnh khái niệm sau:

 .là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.

Câu 5: Nối từ ở cột A với từ thích hợp ở cột B để tạo thành từ ghép, từ láy:

Cột A Nối Cột B

1. Đồi 1-> a. nhàng

2. Nhẹ 2-> b. núi

3. Nhỏ 3-> c. sông

4. Bà 4-> d. nhắn

 e. ngoại

Phần II: Tự luận (8 điểm)

Câu 1: (3.0 điểm) Cho bài ca dao:

Nước non lận đận một mình

Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay

Ai làm cho bể kia đầy

Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?

a. Xác định cặp từ trái nghĩa.

b. Nêu tác dụng của từ trái nghĩa trong bài ca dao.

Câu 2: (5.0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (từ 10–15 câu) bày tỏ tình cảm của em với quê hương trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.(Gạch chân dưới từ đồng nghĩa và trái nghĩa).

 

doc6 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra tiếng việt học kỳ I môn Ngữ văn 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
MA TRẬN 
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT - HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: NGỮ VĂN 7
(Ma trận gồm 5 chủ đề, 02 trang)
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1- Từ ghép,từ láy
Biết cách
ghép các từ đơn thành từ láy,
từ ghép
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
1
1.0
10%
1
1.0
10%
2-
Đại từ
Hiểu được
tác dụng của đại từ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0.25
2.5%
1
0.25
2.5%
3 –
Từ Hán Việt
Nhận biết từ
Hán Việt.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0.25
2.5%
1
0.25
2.5 %
4 –
Quan hệ từ,chữa lỗi dùng từ
Hiểu cách sử dụng quan hệ từ phù hợp
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0.25
2.5%
1
0.25
2.5%
5 –
Từ đồng nghĩa,
trái nghĩa, từ đồng âm
Tái hiện khái niệm từ đồng âm
Xác định và nêu tác dụng của cặp từ trái nghĩa trong một bài ca dao 
Tạo lập một đoạn văn biểu cảm có sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa bày tỏ tình cảm của mình với quê hương.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0.25
2.5%
1
3
30%
1
5.0
50%
3
8.25
82.5%
Tsố câu
Tsố điểm
Tỉ lệ %
3
1.5
15%
3
3.5
35%
1
5.0
50%
7
10
100%
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT - HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 2 phần 07 câu, 01 trang)
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Trong các từ sau đây, từ nào là từ Hán Việt:
A. Ước mơ
C. Nỗ lực
B. Ham muốn
D. Vất vả
Câu 2: Trong câu ca dao: “Ai làm cho bể kia đầy” đại từ “ai” có tác dụng hỏi về người. Điều đó đúng hay sai:
 A. Đúng
 B. Sai
Câu 3: Cho các cặp quan hệ từ: - Không những. . . . . mà 
 - Sở dĩ. . . . . . . cho nên
 - Hễ. . . . . . .thì
 - Giá như. . . . .thì	
	Chọn cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
. . . . . . . . còn một tên xâm lược nào trên đất nước ta . . . . . . .ta còn phải chiến đấu quét sạch chúng đi.
Câu 4: Điền cụm từ thích hợp để hoàn chỉnh khái niệm sau:
........................là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Câu 5: Nối từ ở cột A với từ thích hợp ở cột B để tạo thành từ ghép, từ láy:
Cột A
Nối
Cột B
1. Đồi
1->
a. nhàng
2. Nhẹ
2->
b. núi
3. Nhỏ
3->
c. sông
4. Bà
4->
d. nhắn
e. ngoại 
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1: (3.0 điểm) Cho bài ca dao:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?
Xác định cặp từ trái nghĩa.
Nêu tác dụng của từ trái nghĩa trong bài ca dao.
Câu 2: (5.0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (từ 10–15 câu) bày tỏ tình cảm của em với quê hương trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.(Gạch chân dưới từ đồng nghĩa và trái nghĩa).
----------------------Hết---------------------
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM 
 BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT 7 - HKI
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: NGỮ VĂN 7
(Hướng dẫn gồm 2 phần, 07 câu, 02 trang)
 A. YÊU CẦU CHUNG
Hướng dẫn chấm dưới đây nêu khái quát nội dung cần đạt và biểu điểm mức tối đa. Giám khảo cần phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá chính xác, khách quan, tránh đếm ý cho điểm ; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm hợp lí, khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
 Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng nếu đáp ứng được tốt các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
 Lưu ý : Điểm bài thi có thể lẻ đến 0,25 và làm tròn đến số thập phân thứ 2
B. YÊU CẦU CỤ THỂ
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
* Mức tối đa: Học sinh lựa chọn đúng các phương án sau:
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
A
Hễ.....thì
Từ đồng âm
1-> b 
2-> a
3-> d 
4-> e
Điểm đạt
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Mức chưa tối đa:Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: HS lựa chọn đáp án sai hoặc không làm bài.
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) 
a. Mức tối đa: 
* Về nội dung: (2,75 điểm): Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đủ những nội dung cơ bản sau: 
Phần
Nội dung
Điểm
a
(1,0 đ)
+ Tìm đúng các cặp từ trái nghĩa: lên- xuống, đầy - cạn.
1.0 đ
b
(1,75 đ)
- Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa:
+ Khắc họa nỗi vất vả, khổ cực của người nông dân trong xã hội xưa.
+ Làm cho bài ca dao có giá trị biểu cảm cao.
1,25 đ
0,5 đ
 * Về hình thức: (0,25 điểm)
HS viết dưới dạng một đoạn văn, chữ viết và trình bày sạch đẹp, không mắc các lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả, trình bày
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2: (5,0 điểm) 
1. Về phương diện nội dung (4,0 điểm) 
a. Mức tối đa: Học sinh có thể lựa chọn cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Phần
Nội dung
Điểm
Mở đoạn
(0,5 đ)
Giới thiệu khái quát tình cảm của mình với quê hương.
0,5 đ
Thân đoạn
(2,0 đ)
Nêu được những biểu hiện thể hiện tình cảm của mình với quê hương:
Yêu con người, cảnh đẹp của quê hương.
Tự hào về truyền thống của quê hương.
1,5 đ
Liên hệ trách nhiệm của bản thân để thể hiện tình yêu đối với quê hương.
0.5 đ
Kết đoạn
(0,5 đ)
Bộc lộ được cảm xúc cá nhân.
0,5đ
- Có sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa và chỉ ra được từ đồng nghĩa, trái nghĩa có sử dụng trong đoạn văn. (1,0 điểm) 
 b. Mức chưa tối đa: Nêu chưa đủ ý.
 c. Mức không đạt: Viết không đúng yêu cầu hoặc không làm bài. 
2. Về hình thức và các tiêu chí khác: (1,0 điểm)
a. Mức tối đa: 
	- Viết đúng một đoạn văn theo yêu cầu.
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt...
	- Lời văn mạch lạc, trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh, có tính biểu cảm. 
b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo yêu cầu về hình thức nêu trên.
c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề.
----------------------Hết----------------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_tieng_viet_hoc_ky_i_mon_ngu_van_7_nam_hoc_2018_2.doc