Đề kiểm tra môn Toán tháng 1 lớp 7 năm học 2013-2014 - THCS Hồng Dương

a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?

b) Lập bảng “tần số ”, tính số trung bình cộng của dấu hiệu và nêu nhận xét?

c) Tìm mốt của dấu hiệu.

d) Tính tỉ lệ phần trăm số học sinh được điểm dưới 5.

e) Tính tần suất số học sinh được điểm không nhỏ 9.

g) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng bảng “tần số ” trên.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Toán tháng 1 lớp 7 năm học 2013-2014 - THCS Hồng Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 1
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG Năm học: 2013 - 2014
 Môn : Toán – Lớp 7
 (Thời gian làm bài: 90 phút)
Bài 1( 5điểm): 
Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau:
6
3
8
5
5
5
8
7
5
5
4
2
7
5
8
7
4
7
9
8
7
6
4
8
5
6
8
10
9
9
8
2
8
3
5
7
7
5
3
5
8
9
6
7
9
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng “tần số ”, tính số trung bình cộng của dấu hiệu và nêu nhận xét?
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
d) Tính tỉ lệ phần trăm số học sinh được điểm dưới 5.
e) Tính tần suất số học sinh được điểm không nhỏ 9.
g) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng bảng “tần số ” trên.
Bài 2 ( 4 điểm): 
 Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc với BC . Lấy các điểm M , N theo thứ tự thuộc cạnh BC, AB sao cho CM = CA , AN =AH. Chứng minh : 
a. và phụ nhau
b. AM là tia phân giác của 
c. 	
Bài 3 ( 1điểm): 
 Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức sau có giá trị nhỏ nhất:
	A =
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 1
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG Năm học: 2013 - 2014
 Môn : Toán – Lớp 7
Bài 1( 5điểm): 
- Dấu hiệu cần tìm ở đây là điểm thi học kì I môn toán của mỗi học sinh lớp 7A.
 (0,5 điểm)
 - Có tất cả 45 giá trị của dấu hiệu. (0,5 điểm)
b) Bảng “ tần số” và tính giá trị TB của dấu hiệu (1,5 điểm)
 Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích x.n
2
2
4
3
3
9
4
3
12
5
10
50
6
4
24
7
8
56
8
9
72
9
5
45
10
1
10
N = 45
282
* Nhận xét: 
 - Điểm thấp nhất là 2 
 - Điêm cao nhất là 10
 - Số điểm từ 5 đến 9 chiếm tỉ lệ cao.
c) Mốt của dấu hiệu là Mo = 5 (0,5 điểm) d) Tỉ lệ phần trăm số học sinh được điểm dưới 5 là: (0,5 điểm)
 (3 + 3 + 2 ) : 45 » 18% 
e) Tần suất số HS được điểm không nhỏ 9 là: (0,5 điểm) 
 (5 + 1) : 45 » 13%
g) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng bảng “ tần số” trên. (1,0 điểm) 0
2
3
4
5
6
7
8
9
10
x
n
1
2
3
4
5
8
9
10
 Bài 2 ( 4 điểm): 
a, - Ghi GT,KL và vẽ hình đến phần a,
 - Trong AMC có MC = AC (gt) nên AMC cân tại C
 => mà nên 
 => và phụ nhau
 0,5 đ
 0,5 đ
 0,5 đ
b, Ta có: = 900 ( C/m trên)
 Mà ( vì AMH vuông tại H)
 => => AM là tia phân giác của 
c , xét DAMN và DAMH có:
 AN = AH ( gt) ; ( C/m trên) ; cạnh AM chung 
 => DAMN = DAMH (c.g.c)
 => => 
 0,5 đ 
 0,5 đ 
 0,5 đ
 0,5 đ 
 0,5 đ
Bài 3 ( 1điểm): 
 Ta có: 
A đạt giá trị nhỏ nhất khiđạt giá trị nhỏ nhất .
+ Xét x > 5 thì x - 5 > 0 => > 0
+ Xét x < 0
 Vì là số âm nên nhỏ nhất lớn nhất
 5 - x là số nguyên dương nhỏ nhất 5 - x =1 x = 4
 Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất bằng - 4 x = 4
 Hồng Dương, ngày 19 / 01 /2014.
 Người ra đề:
 Lê Thị Hồng Nga

File đính kèm:

  • docde kiem tra toan7.doc
Giáo án liên quan