Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 9 (Truyện trung đại) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)
I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm).
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: Câu thơ: “Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang” nói về nhân vật nào trong “Truyện Kiều” của Nguyễn Du?
A. Thúy Kiều B. Tú Bà.
C. Bạc Bà. . D. Thúy Vân
Câu 2: Đặc sắc nhất về nghệ thuật của đoạn trích “Cảnh ngày xuân” là sử dụng bút pháp tả cảnh ngụ tình. Điều đó đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 3: Điền từ còn thiếu vào ô trống để hoàn thiện nội dung sau:
Với quan điểm lịch sử đúng đắn và niềm tự hào dân tộc, tác giả Hoàng Lê nhất thống chí đã tái hiện chân thực hình ảnh người anh hùng dân tộc. ., sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống.
Câu 4: Khát vọng nào của Nguyễn Đình Chiểu được gửi gắm trong đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga".
A. Trở nên giàu sang có địa vị xã hội.
B. Làm nên công danh lừng lẫy.
C. Cứu người giúp đời.
D. Người anh hùng sẽ được lưu danh sử sách.
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: NGỮ VĂN 9 –Tiết 41 Thời gian làm bài: 45phút (Đề này gồm 06 câu 02 trang) I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm). Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1: Câu thơ: “Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang” nói về nhân vật nào trong “Truyện Kiều” của Nguyễn Du? A. Thúy Kiều B. Tú Bà. C. Bạc Bà. . D. Thúy Vân Câu 2: Đặc sắc nhất về nghệ thuật của đoạn trích “Cảnh ngày xuân” là sử dụng bút pháp tả cảnh ngụ tình. Điều đó đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 3: Điền từ còn thiếu vào ô trống để hoàn thiện nội dung sau: Với quan điểm lịch sử đúng đắn và niềm tự hào dân tộc, tác giả Hoàng Lê nhất thống chí đã tái hiện chân thực hình ảnh người anh hùng dân tộc................................... ........................................................................................................................................................................., sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống. Câu 4: Khát vọng nào của Nguyễn Đình Chiểu được gửi gắm trong đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga". A. Trở nên giàu sang có địa vị xã hội. B. Làm nên công danh lừng lẫy. C. Cứu người giúp đời. D. Người anh hùng sẽ được lưu danh sử sách. Câu 5: Nối tên tác phẩm ở cột A với tên tác giả ở cột B sao cho phù hợp? Cột A Cột B Đáp án 1. Truyền kì mạn lục a. Phạm Đình Hổ 1 - 2. Hoàng Lê nhất thống chí b. Nguyễn Du 2 - 3. Truyện Lục Vân Tiên c. Nguyễn Dữ 3 - 4. Truyện Kiều d. Ngô gia văn phái 4 - e. Nguyễn Đình Chiểu II: Phần tự luận (8,0 điểm). Câu1 (3,0 điểm). Trong chương trình Ngữ văn lớp 9, em có học một tác phẩm, trong đó có hai câu thơ: “Nhớ câu kiến nghĩa bất vi Làm người thế ấy cũng phi anh hùng” a. Hai câu thơ trên trích trong tác phẩm nào? Của ai? b. Em hiểu nghĩa của hai câu thơ như thế nào? Tác giả muốn gửi gắm điều gì qua hai câu thơ ấy? Câu 2 (5,0 điểm). Bằng một bài văn ngắn em hãy cảm nhận về phẩm hạnh của nhân vật Vũ Nương trong "Chuyện người con gái Nam Xương" của Nguyễn Dữ. ---------------------------Hết--------------------------- UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNGTHCS ĐỒNG LẠC HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT TRUYỆN TRUNG ĐẠI NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: NGỮ VĂN 9 – Tiết 41 (Hướng dẫn gồm 06 câu 02 trang) A. YÊU CẦU CHUNG Hướng dẫn chấm dưới đây nêu khái quát nội dung cần đạt và biểu điểm mức tối đa. Giám khảo cần phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá chính xác, khách quan, tránh đếm ý cho điểm ; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm hợp lí, khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng nếu đáp ứng được tốt các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm. Lưu ý : Điểm bài thi có thể lẻ đến 0,25 và làm tròn đến số thập phân thứ 2 B. YÊU CẦU CỤ THỂ Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm). a, Mức tối đa: Học sinh lựa chọn đúng các phương án sau: Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D B Nguyễn Huệ qua chiến công thần tốc đại phá quân Thanh C 1- c 2- d 3 - e 4- b Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 b, Mức chưa tối đa: GV căn cứ vào việc lựa chọn các phương án của HS để xem xét đánh giá mức chưa tối đa theo tổng điểm từ 0,25 đến 1,0 điểm cho từng câu trong bài làm bài của học sinh. c, Mức không đạt: HS lựa chọn đáp án sai hoặc không làm bài. Phần II: Tự luận (8,0 điểm). Câu 1: (3,0 điểm) a, Mức tối đa: - Về phương diện nội dung (2,75 điểm): Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đầy đủ những nội dung cơ bản sau Phần Nội dung Điểm a (0,5 điểm) - Hai câu thơ trích trong tác phẩm “Truyện Lục Vân Tiên” của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu. 0,5 đ b (2,25 điểm) - Biết vận dụng kiến thức từ Hán – Việt để giải thích ý nghĩa hai câu thơ: - Kiến: thấy (chứng kiến). - Ngãi: (nghĩa): lẽ phải làm khuôn phép cư xử. - Bất: chẳng, không. - Vi: làm (hành vi). - Phi: trái, không phải. - Nghĩa của hai câu thơ là: thấy việc hợp với lẽ phải mà không làm thì không phải là người anh hùng. 1,0 đ - Qua hai câu thơ, tác giả muốn thể hiện một qua niệm đạo lí: người anh hùng là người sẵn sàng làm việc nghĩa một cách vô tư, không tính toán. Làm việc nghĩa là bổn phận, là lẽ tự nhiên. Đó là cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của các bậc anh hùng hảo hán. 1,25 đ b, Mức chưa tối đa: Chỉ đảm bảo được một trong các nội dung trên. c, Mức không đạt: Không làm bài hoặc lạc đề. - Về phương diện hình thức (0,25 điểm). a, Mức tối đa: Chữ viết và trình bày sạch đẹp, không mắc các lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả, trình bàyPhần b học sinh viết dưới dạng một đoạn văn. b, Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo đầy đủ các yêu cầu hình thức trên. c, Mức không đạt: Không làm bài hoặc lạc đề. Câu 2 (5,0 điểm). 1. Về phương diện nội dung (4,0 điểm) a. Mức tối đa: Học sinh có thể lựa chọn cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau: Phần Nội dung Điểm Mở bài (0,5 điểm) Giới thiệu tác giả, tác phẩm, nhân vật Vũ Nương. 0,5 đ Thân bài (3,o điểm) + Vũ Nương là người thùy mị, nết na, đảm đang tháo vát 0,5 đ + Vũ Nương là người con dâu hiếu thảo. 0,5 đ + Vũ Nương là người vợ thủy chung, yêu thương chồng; người mẹ yêu thương con. 1,0 đ + Nàng còn là người trọng danh dự, có lối sống vị tha, tình nghĩa. 0,5 đ + Nghệ thuật xây dựng nhân vật. 0,5 đ Kết bài (0,5 điểm) - Đánh giá chung về nhân vật. 0,5 đ b. Mức chưa tối đa: Nêu chưa đủ ý. c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề. *Về hình thức và các tiêu chí khác (1,0 điểm) + Bài viết đảm bảo bố cục ba phần theo cấu trúc của một bài văn nghị luận văn học ngắn. + Bài viết không sai lỗi diễn đạt, lỗi chính tả + Lời văn mạch lạc trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh. b, Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về hình thức nêu trên c, Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề ----------------------- Hết ----------------------- TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA – TIẾT 41. NGỮ VĂN 9. 2017-2018 Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp thấp Cấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. - Hồi thứ 14 trong Hoàng Lê nhất thống chí - Truyện Lục Vân Tiên, - Truyện Kều. - Nhớ tên, tác giả, tác phẩm, thể loại tương ứng - Xác định được nhân vật trong một truyện đã học. - Lựa chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung ghi nhớ của văn bản "Hồi thứ 14 trong Hoàng Lê nhất thống chí".của Ngô gia văn phái. - Khoanh tròn đúng khát vọng của Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm trong đoạn trích" Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga" - Nhớ tác giả tác phẩm, giải thích ý nghĩa và lời nhắn gửi của tác giả hai câu thơ trong đoạn trích "Truyện Lục Vân Tiên”. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3 1,5 15% 2 0.5 5% 1 3 30% 6 5 50% 2 Chuyện người con gái Nam Xương Viết một văn bản ngắn trình bày cảm nhận về vẻ đẹp nhân vật Vũ Nương trong "Chuyện người con gái Nam Xương" của Nguyễn Dữ Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 5 50% 1 5 50% TS câu TS điểm Tỉ lệ % 6 5 50% 1 5 50% 7 10 100%
File đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_9_truyen_trung_dai_nam_hoc_2017.doc