Đề kiểm tra khảo sát đầu năm môn: Toán
Bài 1: Số 7 136 215 đọc là:
A. Bảy triệu một trăm ba mươi sáu nghìn hai trăm mười lăm.
B. Bảy triệu một trăm ba sáu nghìn hai trăm mười lăm.
C. Bảy triệu một trăm ba mươi sáu hai trăm mười lăm.
D. Bảy triệu một trăm ba mươi sáu nghìn hai lăm.
Bài 2: Cho số 683 157 210. chữ số 3 ở hàng nào ? Lớp nào ?
A. Hàng nghìn, lớp nghìn B. Hàng triệu, lớp triệu
C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn D. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
Thứ …….…. ngày …… tháng …… năm 20………Trường TH Trần Thới 2 Họ và Tên :………………………………….…………… Lớp : 5 ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM . Môn : Toán Thời gian : 40 Phút Năm học : 2015 – 2016 Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm Bài 1: Số 7 136 215 đọc là: A. Bảy triệu một trăm ba mươi sáu nghìn hai trăm mười lăm. B. Bảy triệu một trăm ba sáu nghìn hai trăm mười lăm. C. Bảy triệu một trăm ba mươi sáu hai trăm mười lăm. D. Bảy triệu một trăm ba mươi sáu nghìn hai lăm. Bài 2: Cho số 683 157 210. chữ số 3 ở hàng nào ? Lớp nào ? A. Hàng nghìn, lớp nghìn B. Hàng triệu, lớp triệu C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn D. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn Bài 3: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 37m2 9dm2 = .................... dm2 là: A. 3700009 B. 3790 C. 3709 D. 379 Bài 4: Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: A. 3310 B. 3380 C. 9400 D. 2685 Bài 5: Kết quả của phép nhân 4 057 x 23 là: A. 93 311 B. 93 411 C. 93 331 D. 93 131 Bài 6: Năm 2014 thuộc thế kỷ : A. XIV B. XXI C. XXII D. XXVI PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tÝnh : (2 ®iÓm) a) 37 x 86 b) 12870 : 45 Bài 2: Tính : (2điểm) + - x : Bài 3 : Mua 3 quyển vở hết 16500 đồng. Hỏi mua 15 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? (3 ®iÓm) Bài làm Hết HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN “TOÁN” LỚP 5 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm Bài 1 2 3 4 5 6 Khoanh đúng A B C D A B PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1 . (2điểm) Tính : a) 37 x 86 b) 12870 : 45 x 37 12870 45 + 86 387 286 222 270 296 0 3182 Bài 2: Tính : (2điểm) + - x : + = - = x = : = Bài 3 : Mua 3 quyển vở hết 16500 đồng. Hỏi mua 15 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? (3 ®iÓm) Bài làm Mỗi quyển vở hết số tiền là: 16500 : 3 = 5500(đồng) Mua 15 quyển vở hết số tiền là: 15 x 5500 = 82500(đồng) Đáp số : 82500 đồng Hết Trường TH Trần Thới 2 Họ và Tên :………………………………….…………… Lớp : 5 Thứ …….…. ngày …… tháng …… năm 20……… ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM . Môn : Tiếng việt (Viết) Thời gian : 40 Phút Năm học : 2015 – 2016 Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI I – Chính tả nghe – viết: (5 điểm) Thư gửi các học sinh Giáo viên đọc cho học sinh viết bài : “Thư gửi các học sinh”, “sách TV5 tập 1”. “Viết từ đầu …..nghĩ sao”. II – Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu trở lên. (5 điểm) Tả một con vật nuôi mà em yêu thích: Bài làm Hết Trường TH Trần Thới 2 Họ và Tên :………………………………….…………… Lớp : 5 Thứ …….…. ngày …… tháng …… năm 20……… ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM. Môn : Tiếng việt (đọc) Thời gian : 40 Phút Năm học : 2015 – 2016 Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI I – Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) - Học sinh đọc một đoạn văn hoặc các bài Tập đọc ở sách giáo khoa (SGK) Tiếng việt 5, tập 1, trong tuần 1, 2 và 3. - Trả lời một câu hỏi do giáo viên nêu: II – Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 5 điểm ) Sau trận mưa rào Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé. Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp….Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng. Trong tán lá mấy cây sung, chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng. Ánh sáng mạ vàng những đoá hoa kim hương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập loè của đóa đèn hoa ấy. Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thứ nhung gấm, bạc, vàng bày lên trên cánh hoa không một tí bụi. Thật là giàu sang mà cũng thật là trinh bạch. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng dung hoà với nghìn thứ âm nhạc, có chim gù, có ong vo ve, có tiếng gió hồi hộp dưới lá. Dùa theo néi dung bµi ®äc, h·y khoanh vµo ch÷ c¸i ®Æt tríc c©u tr¶ lêi ®óng hoÆc tr¶ lêi c¸c c©u hái sau: Câu 1: Mùa hè, sau trận mưa rào, mặt đất được so sánh với gì ? a - Đôi mắt của em bé. b - Đôi má của em bé. c - Mái tóc của em bé. d - Đôi má của em bé và mái tóc của em bé. Câu 2 : Sau trận mưa rào, tác giả thấy cái gì đẹp nhất ? a - Bầu trời. b - Cây lá. c - Mặt đất. d - Ánh sáng mạ vàng những đoá hoa kim hương. Câu 3 : Dòng nào nêu đầy đủ những âm thanh trong khu vườn sau trận mưa rào? a - Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve. b - Tiếng gió hồi hộp dưới lá. c - Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve và tiếng gió hồi hộp dưới lá. d - Chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ. Câu 4 : Câu "Trong tán lá mấy cây sung, chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. " có mấy từ láy? a - Một từ. b - Bốn từ. c - Ba từ. d - Hai từ. Câu 5 : Bài văn trên được tả vào mùa: a - Mùa hè, sau trận mưa rào. b - Mùa xuân, sau trận mưa rào. c - Mùa đông, sau trận mưa rào. d - Mùa thu, sau trận mưa rào. Hêt HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN :“TIẾNG VIỆT” : LỚP 5 I – Tiếng việt (đọc) 1 – Đọc thành tiếng : (5 điểm). GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: Tránh trường hợp 2 HS cùng đọc một đoạn. a – Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm. (Đọc sai dưới 3 tiếng cho 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng cho 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng cho 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng cho 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng cho 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng cho 0 điểm). b – Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu ): 1 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu cho 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên cho 0 điểm). c – Tốc độ đọc đạt yêu cầu 1 điểm. (Đọc quá 2 đến 3 phút cho 0,5 điểm; đọc quá 3 phút, phải đánh vần nhẩm cho 0 điểm). d – Trả lời đúng ý câu hỏi GV nêu cho 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng cho 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý cho 0 điểm). 2 – Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm). Câu 1 2 3 4 5 Khoanh đúng A B C D A II – Tiếng việt (viết) 1 – Chính tả : (5 điểm). - GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút. - Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 5 điểm. - Cứ mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…bị trừ 1 điểm toàn bài. 2 – Tập làm văm : (5 điểm) - Thời gian HS làm bài khoảng 25 phút. - GV đánh giá, cho điểm: Dựa vào những yêu cầu của đề bài, mà học sinh viết đúng theo đề đã nêu. (3 điểm). Cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức độ điểm 0,5; 1; 1,5;….4 điểm). Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh. Trong lúc ra đề cũng như hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉnh lại dùm thành thật cám ơn Hết
File đính kèm:
- DE KT HET HOC KY I LOP 2 NAM 2014 2015.doc