Đề kiểm tra học k̀ì II năm học 2010 - 2011 môn: Hóa học 9
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3 điểm)
Hãy khoanh tròn nột trong các chữ cái A,B,C,D.Trước phương án mà em cho là đúng.
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc chu kì 3 ,phân nhóm II . Vậy nguyên tố X chiếm vị trí số mấy trong bảng tuần hoàn.
A .5 B . 3 C. 12 D .20
Câu 2 : Trong các khí sau khí nào được tạo ra từ đất đèn
A-CH4 B-C2H4 C-C2H2 D-C4H10
Câu 3: Đốt hoàn toàn 2,24 lít êtylen (đktc) thể tích O2 cần dùng là :
A- 6,72 lít B- 5,6 lít C-4,48 lít D-2,24 lít
Câu 4 : Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 31,4 gam brombenzen ? Biết hiệu suất phản ứng là 85%
A/ 15,6g B/ 13,26 g C/ 18,353 g D/ 32g
Câu 5.Pha 8 lít rượu êtylic với 12 lít nước được dung dịch có nồng độ rượu là
A.40o B. 15o C.60o D.66,66o
Câu 6 : Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa 2 khí CH4 và C2H4
A/ Quỳ tím ẩm B/ Dung dịch brom
C/ dung dịch natrihidroxit D/ Dung dịch axit clohidric
PHÒNG GD & ĐT ĐỀ KIỂM TRA HỌC K̀Ì II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2010-2011 MÔN : HÓA HỌC 9 §Ò chÝnh thøc Thời gian : 45 phút MA TRẬN ĐỀ NỘI DUNG Mức độ kiến thức kĩ năng TỔNG CỘNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Phi kim 1 (0,5đ) 1 2. Hidro Cacbon 1 (0,5đ) 1(0,5đ) 2 (1đ) 4 3. Dẫn xuất của Hidro Cacbon 1(2đ) 1 (0,5đ) 2 4. Thực hành 1 (2đ) 1 5. Tính toán 1 (3đ) 1 CỘNG 1 (0,5đ) 1(2đ) 3(1,5đ) 1 (2đ) 2 (1đ) 1 (3đ) 9 (10đ) PHÒNG GD & ĐT ĐỀ KIỂM TRA HỌC K̀Ì II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2010-2011 MÔN : HÓA HỌC 9 Thời gian : 45 phút (Không kể giao đề ) I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3 điểm) Hãy khoanh tròn nột trong các chữ cái A,B,C,D..Trước phương án mà em cho là đúng. Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc chu kì 3 ,phân nhóm II . Vậy nguyên tố X chiếm vị trí số mấy trong bảng tuần hoàn. A .5 B . 3 C. 12 D .20 Câu 2 : Trong các khí sau khí nào được tạo ra từ đất đèn A-CH4 B-C2H4 C-C2H2 D-C4H10 Câu 3: Đốt hoàn toàn 2,24 lít êtylen (đktc) thể tích O2 cần dùng là : 6,72 lít B- 5,6 lít C-4,48 lít D-2,24 lít Câu 4 : Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 31,4 gam brombenzen ? Biết hiệu suất phản ứng là 85% A/ 15,6g B/ 13,26 g C/ 18,353 g D/ 32g Câu 5.Pha 8 lít rượu êtylic với 12 lít nước được dung dịch có nồng độ rượu là A.40o B. 15o C.60o D.66,66o Câu 6 : Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa 2 khí CH4 và C2H4 A/ Quỳ tím ẩm B/ Dung dịch brom C/ dung dịch natrihidroxit D/ Dung dịch axit clohidric II/TỰ LUẬN : (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Có 4 lọ bị mất nhãn đựng các chất NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 dung dịch này. Câu 2: (2 điểm) Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hoá sau CaC2 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3COOH Câu 3:(3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam rượu êtylic rồi dẫn sản phẩm qua 150ml dung dịch NaOH 1 M Viết các phương trình hóa học xảy ra . Tính thể tích oxi , thể tích không khí cẩn cho phản ứng trên Tính khối lượng muối thu được (Biết VO2= 1/5 Vkk) PHÒNG GD & ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS BÀI KIỂM TRA HỌC K̀Ì II MÔN : HÓA HỌC 9 ĐÁP ÁN ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : CÂU 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C A C D B II/TỰ LUẬN : Câu 1:- Lấy mỗi chất 1 ít ra từng ống nghiệm làm mẫu thử - Cho vào 4 mẫu mỗi mẫu 1 mẩu quỳ tím: + Nếu mẫu nào quỳ tím hóa đỏ thì lọ đựng HCl + Nếu mẫu nào quỳ tím hóa xanh thì lọ đó là NaOH + Hai mẫu còn lại NaNO3 và NaCl. Cho vào mẫu này vài giọt AgNO3. Nếu mẫu nào có kết tủa trắng thì đó là NaCl NaCl + AgNO3 à NaNO3 + AgCl + Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là NaNO3 Câu 2: CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 C2H2 + H2 C2H4 C2H4 + H2O C2H5OH C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O Câu 3: C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O Số mol C2H5OH : 2,3 : 46 = 0,05 (mol) Theo phương trình :Số mol O2 = 0,05.3 =0,15 (mol) Thể tích O2 =0,15. 22,4 =3,36 (l)Thể tích không khí : 3,36 .5 =16,8 (l) Số mol NaOH : 0,15 .1 =0,15 (mol) Số mol CO2 =0,05.2=0,1 Số mol NaOH : Số mol CO2 =0,15 :0,1 =1,5à Sản phẩm tạo hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 2 NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O (1) 2x x x NaOH + CO2 NaHCO3 (2) y y y Gọi số mol CO2 trong phản ứng 1 và 2 lần lượt là x và y Ta có hệ PT : 2x + y = 0,15 x + y = 0,1 Giải ra ta được x=y = 0,05 Khối lượng Na2CO3 = 0,05 x 102= 5.1 gam Khối lượng NaHCO3 = 0,05 x 84 = 4.2 gam Vậy khối lượng muối tạo thành = 5,1 + 4,2 = 9,3 gam ( 3điểm) (7 điểm) (2 đ ) (0,5 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) (2 đ ) 0,5 0,5 0,5 0,5 (3 đ ) 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25
File đính kèm:
- DE THI HKII HOA 9 2 1011.doc