Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học Lớp 8 (Tiết 69) - Năm học 2012-2013 - Trường PTDTBT THCS Na Sang - Đề số 2 (Có đáp án)
Câu 1 (2 điểm)
- Mô tả cấu tạo của thận và chức năng của thận?
Câu 2 (1 điểm)
- Nêu biểu hiện, nguyên nhân, cách khắc phục, cách phòng tránh tật viễn thị?
Câu 3 (2 điểm).
- Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Lấy ví dụ?
Câu 4 (2 điểm).
- Xác định vị trí, trình bày chức năng của tuyến yên?
Câu 5( 1 điểm).
- Trình bày những thay đổi hình thái và sinh lí cơ thể ở tuổi dậy thì của nam?
Câu 6: (2 điểm)
- Bệnh lậu lây qua con đường nào? Triệu chứng và tác hại của bênh? Em sẽ khuyên mọi người phòng tránh bệnh lậu như thế nào?
PHÒNG GD – ĐT MƯỜNG CHÀ TRƯỜNG PTDTBTTHCS NA SANG ĐỀ SỐ 2 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn : Sinh học 8. Tiết 69 Năm học: 2012 – 2013 Nội dung Mức độ kĩ năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dung cao 1. Bài tiết - Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu. Số câu: 1 Số điểm: 2 điểm Tỉ lệ: 20% Số câu: 1 Số điểm: 2 điểm Tỉ lệ: 100% 2.Thần kinh và giac quan - Nêu các tật về mắt. - Phân biệt khái niệm phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.. Số câu: 2 Số điểm: 3 điểm Tỉ lệ: 30% Số câu:1 Số điểm: 1 điểm Tỉ lệ: 33% Số câu: 1 Số điểm: 2 điểm Tỉ lệ: 67% 3. Nôi tiết - Xác định vị trí, nêu rõ chức năng của các tuyến nội tiết chính trong cơ thể có liên quan đến các hooc môn mà chúng tiết ra (trình bày chức năng của từng tuyến). Số câu: 1 Số điểm: 2 điểm Tỉ lệ: 20% Số câu:1 Số điểm: 2 điểm Tỉ lệ: 100% 4. Sinh sản - Trình bày những thay đổi hình thái và sinh lí cơ thể ở tuổi dậy thì. - Nêu sơ lược các bệnh lây qua đường sinh dục và ảnh hưởng của chúng tới sức khỏe sinh sản vị thành niên. Số câu: 2 Số điểm: 3 điểm Tỉ lệ: 30% Số câu: 1 Số điểm: 1 điểm Tỉ lệ: 33% Số câu: 1 Số điểm: 2 điểm Tỉ lệ: 67% Tổng Số câu: 6 Số điểm: 10 điểm Tỉ lệ: 100% Số câu: 3 Số điểm: 5 điểm Tỉ lệ: 50% Số câu: 2 Số điểm: 3 điểm Tỉ lệ: 30% Số câu: 1 Số điểm: 2 điểm Tỉ lệ: 20% PHÒNG GD – ĐT MƯỜNG CHÀ TRƯỜNG PTDTBTTHCS NA SANG ĐỀ SỐ 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn : Sinh học 8. Tiết 69 Năm học: 2012 – 2013 Câu 1 (2 điểm) - Mô tả cấu tạo của thận và chức năng của thận? Câu 2 (1 điểm) - Nêu biểu hiện, nguyên nhân, cách khắc phục, cách phòng tránh tật viễn thị? Câu 3 (2 điểm). - Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Lấy ví dụ? Câu 4 (2 điểm). - Xác định vị trí, trình bày chức năng của tuyến yên? Câu 5( 1 điểm). - Trình bày những thay đổi hình thái và sinh lí cơ thể ở tuổi dậy thì của nam? Câu 6: (2 điểm) - Bệnh lậu lây qua con đường nào? Triệu chứng và tác hại của bênh? Em sẽ khuyên mọi người phòng tránh bệnh lậu như thế nào? Câu Đáp án Điểm 1. Cấu tạo của thận: + Phần vỏ + Phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận. Chức năng của thận +Lọc máu. + Bài tiết các chất thải qua nước tiểu 0,5 0,5 0,5 0,5 2 Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. - Nguyên nhân: có thể do cầu mắt ngắn, hoặc ở người già thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi, không phồng được. - Cách khắc phục: muốn nhìn rõ vật ở khoảng cách bình thường, phải tăng độ hội tụ để kéo ảnh của vật từ phía sau về đúng màng lưới bằng cách đeo thêm kính lão. 0,5 0,5 3 – Phản xạ có điểu kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. + Ví dụ: bật bóng điện khi cho chó ăn.. - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. + Ví dụ: phản xạ khóc, bú 0,5 0,5 0,5 0,5 4 - Vị trí: tuyến yên là một tuyến nhỏ bằng hạt đậu trắng nằm ở nền sọ. - Chức năng: Tuyến yên là một tuyến quan trọng nhất tiết các hooc môn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. Đồng thời tiết ra các hooc môn ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, trao đổi chất, glucozo, chất khoáng, trao đổi nước và co thắt các cơ trơn tử cung. 1 1 5 * Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì nam: + Lớn nhanh, cao vượt. + Cơ bắp phát triển + Sụn giáp phát triển, lộ hầu. + Cơ quan sinh dục to ra. + Vỡ tiếng, giọng ồm. + Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn pt + Mọc ria mép. + Xuất hiện mụn trứng cá. + Mọc lông mu. + Xuất tinh lần đầu + Mọc lông nách. + Vai rộng, ngực nở. 1 - Bệnh lậu lây qua quan hệ tình dục - Bệnh lậu gây nguy hiểm cho người vì: + Gây vô sinh + Có nguy cơ chửa ngoài dạ con + Con sinh ra có thể bị mù lòa Biện pháp: +Tránh quan hệ với người bị bệnh + Quan hệ tình dục an toàn + Nếu nghi ngờ bị nhiễm bệnh phải đến y, bác sỹ kịp thời 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_8_tiet_69_nam_hoc_201.doc