Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học lớp 6 - Trường THCS Lê Lợi
Câu 1: Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì? (1đ)
Câu 2: Hãy tìm những đặc điểm để chứng minh thực vật hạt kín tiến hóa hơn hẳn so với cây hạt trần? (2,5 đ)
Câu 3: Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và khí oxi trong không khí được ổn định? Lượng khí cacbonic và khí oxi trong không khí được ổn định có ý nghĩa gì? (1,5đ)
Câu 4: Nêu những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam? Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam (3đ)
Câu 5: Giải thích vì sao thức ăn để lâu dễ bị ôi thiu? Muốn giữ thức ăn khỏi bị ôi thiu ta làm như thế nào? (2 đ)
ìm những đặc điểm để chứng minh thực vật hạt kín tiến hóa hơn hẳn so với cây hạt trần? (2,5 đ) Câu 3: Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và khí oxi trong không khí được ổn định? Lượng khí cacbonic và khí oxi trong không khí được ổn định có ý nghĩa gì? (1,5đ) Câu 4: Nêu những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam? Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam (3đ) Câu 5: Giải thích vì sao thức ăn để lâu dễ bị ôi thiu? Muốn giữ thức ăn khỏi bị ôi thiu ta làm như thế nào? (2 đ) ************************* HẾT ************************ Phòng GD&ĐT Hoành Bồ Trường THCS Lê Lợi ******* ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn : Sinh học 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì? (1đ) Câu 2: Hãy tìm những đặc điểm để chứng minh thực vật hạt kín tiến hóa hơn hẳn so với cây hạt trần? (2,5 đ) Câu 3: Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và khí oxi trong không khí được ổn định? Lượng khí cacbonic và khí oxi trong không khí được ổn định có ý nghĩa gì? (1,5đ) Câu 4: Nêu những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam? Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam (3đ) Câu 5: Giải thích vì sao thức ăn để lâu dễ bị ôi thiu? Muốn giữ thức ăn khỏi bị ôi thiu ta làm như thế nào? (2 đ) ************************* HẾT ************************ HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Môn: Sinh học 6 Câu Đáp án Điểm 200 Điểm 10 Câu 1 - Những đặc điểm của quả và hạt thích nghi với cách phát tán nhờ động vật : + Quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng. + Quả có nhiều gai góc bám. 10 đ 10 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 2 - Thực vật hạt kín tiến hóa hơn hẳn so với cây hạt trần ở những đặc điểm sau : + Có thân lá rễ phát triển đa dạng (thân : gỗ, cỏ; rễ : cọc, chùm,). + Trong thân có mạch dẫn phát triển. + Có hoa là đặc điểm nổi trội nhất của thực vật hạt kín. Hoa của cây hạt kín có cấu tạo hình dạng khác nhau thích nghi với thụ phấn nhờ gió và nhờ sâu bọ. + Noãn được che trở trong bầu, hạt được bảo vệ trong quả, đó là ưu thế của thực vật hạt kín. + Môi trường sống của cây hạt kín đa dạng hơn so với cây hạt trần. 10 đ 10 đ 10 đ 10 đ 10 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 3 - Nhờ quá trình quang hợp của cây xanh mà hàm lượng khí cacbonic và khí oxi trong không khí được ổn định - Việc giữ ổn định hàm lượng khí cacbonic và khí oxi trong không khí giúp sinh vật tồn tại 20 đ 30 đ 1 đ 1,5 đ Câu 4 - Nguyên nhân làm giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam: + Nhiều loài cây có giá trị kinh tế bị khai thác bừa bãi. + Tàn phá các khu rừng để phục vụ nhu cầu đời sống (chặt phá rừng làm rẫy, buôn bán gỗ lậu, chặt gỗ làm nhà..) + Nạn cháy rừng. - Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật + Ngăn chặn phá rừng bảo vệ môi trường sống của thực vật. + Hạn chế khai thác các loài thực vật quý hiếm. + Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn, + Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt. + Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng. 10 đ 10 đ 10 đ 5 đ 5 đ 5 đ 5 đ 10 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ Câu 5 + Thức ăn: rau, quả, thịt, cá ... để lâu sẽ bị các vi khuẩn hoại sinh gây thối rữa nên bị ôi thiu (1 điểm). + Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị ôi thiu cần phải biết bảo quản thực phẩm như phơi khô, làm lạnh, ướp muối, ... 20 đ 20 đ 1 đ 1 đ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Môn: địa lí 6 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao - Lớp vỏ khí (1 tiết) Biết các tầng của lớp vỏ khí. Giới thiệu đặc điểm của tầng đối lưu 20%TSĐ = 40điểm 37,5%= 15điểm 62,5% = 25 điểm - Các đới khí hậu (1 tiết) - Trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới khí hậu chính trên Trái Đất. 30%TSĐ = 60điểm 100% = 60điểm - Địa hình bề mặt trái đất (3 tiết) - Đọc bản đồ địa hình tỉ lệ lớn 20%TSĐ = 40điểm 100% = 40 điểm - Sông và hồ (1 tiết) - Trình bày được khái niệm Sông, lưu vực Sông 10%TSĐ = 20điểm 100% = 20điểm - Biển và đại dương (2 tiết) Thấy được mối quan hệ giữa dòng biển nóng và lạnh với khí hậu nơi chúng chảy qua 20%TSĐ = 40điểm 100%= 40điểm TSĐ 200 Điểm 10 35điểm = 17,5% TSĐ 1,75 điểm 85 điểm =42,5% TSĐ 4,25 điểm 40 điểm = 20% TSĐ 2 diểm 40 điểm = 20% TSĐ 2 diểm Phòng GD&ĐT Hoành Bồ Trường THCS Lê Lợi ******* ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn : Địa lí 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: ( 2 điểm): Hãy kể tên các tầng của lớp vỏ khí, đặc điểm của tầng đối lưu? Câu 2(3 điểm): Lập bảng tổng kết về các đới khí hậu trên Trái Đất Nhiệt đới Ôn đới Hàn đới Vị trí . . Nhiệt độ Lượng mưa ... Gió Câu 3: (2 điểm): Hãy xác định trên lược đồ H.44 hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2. Sự chênh lệch về độ cao của 2 đường đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu? Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của đỉnh núi A1, và điểm B2 Câu 4: (1 điểm) Trình bày khái niệm Sông, lưu vực Sông? Câu 5: (2 điểm) Ảnh hưởng của các dòng bển nóng và dòng biển lạnh đến khí hậu vùng ven biển mà chúng đi qua như thế nào? HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Môn: Địa lí 6 Câu Đáp án Điểm 200 Điểm 10 Câu 1 - Các tầng của lớp vỏ khí: Tầng đối lưu Tầng bình lưu Các tầng cao của khí quyển. Đặc điểm tầng đối lưu: + Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16km + Tầng này tập trung tới 90% không khí + Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao + Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng. 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm Câu 2 - Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Lưu vực sông là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông 10 điểm 10 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 3 - Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2: từ tây sang đông - Sự chênh lệch về độ cao của 2 đường đồng mức trên lược đồ là: 100m - Độ cao của đỉnh núi A1: 900m - Độ cao của điểm B2: trên 600m 10 điểm 10 điểm 10 điểm 10 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 4 Nhiệt đới: Vị trí: 23027’B -> 23027’N Nhiệt độ: nóng quanh năm Lượng mưa: 1000 -> 2000 mm/năm Gió: Tín phong Ôn đới: Vị trí: 23027’B -> 66033’B 23027’N -> 66033’N Nhiệt độ: Trung bình Lượng mưa: 500 -> 1000 mm/năm Gió: Tây ôn đới Hàn đới: Vị trí: 66033’B -> Cực B 66033’N -> Cực N Nhiệt độ: Quanh năm giá lạnh Lượng mưa: dưới 500 mm/năm Gió: Đông cực 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm Câu 5 - Ảnh hưởng của dòng biển nóng: làm cho nhiệt độ các vùng ven biển cao hơn các vùng có cùng vĩ độ và mưa cũng nhiều hơn. - Ảnh hưởng của dòng biển lạnh: làm cho nhiệt độ các vùng ven biển thấp hơn các vùng có cùng vĩ độ và có ít mưa hơn. 20 điểm 20 điểm 1 điểm 1 điểm Tổng 200 10 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Môn: địa lí 7 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao - Dân cư và kinh tế châu Đại Dương Nêu những đặc điểm dân cư của châu Đại Dương 15%TSĐ = 30điểm 100% = 30 điểm - Thiên nhiên Châu Âu - So sánh để tìm những điểm khác biệt giữa môi trường ôn đới hải dương và môi trường ôn đới lục địa ở châu Âu 40%TSĐ = 80điểm 100% = 80điểm - Kinh tế châu Âu Trình bày những đặc điểm cơ bản về kinh tế của Châu Âu 15%TSĐ = 30điểm 100% = 30 điểm - Khu vực Bắc Âu - Vẽ được biểu đồ hình cột - từ các số liệu và biểu đồ rút ra nhận xét 30%TSĐ = 60điểm 50% = 30điểm 50% = 30điểm TSĐ 200 Điểm 10 60 điểm = 30% TSĐ 3 điểm 80 điểm = 40% TSĐ 4 điểm 30 điểm = 15% TSĐ 1,5 điểm 30 điểm = 15% TSĐ 1,5 điểm Phòng GD&ĐT Hoành Bồ Trường THCS Lê Lợi ******* ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn : Địa lí 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: Trình bày đặc điểm dân cư Châu Đại Dương (1,5 điểm) Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa môi trường ôn đới hải dương và môi trường ôn đới lục địa ở châu Âu. (4 điểm) Câu 3: Trình bày đặc điểm cơ bản về kinh tế của Châu Âu? (1,5 điểm) Câu 4: Cho bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượngbình quân đầu người về giấy, bìa (năm 1999) ở một số nước Bắc Âu; và rút ra nhận xét. (3 điểm) Tên nước Sản lượng giấy, bìa (tấn) Sản lượng giấy, bìa bình quân đầu người (kg) Na Uy 2 242 000 502,7 Thuỵ Điển 10 071 000 1 137,1 Phần Lan 12 947 000 2 506,7 Phòng GD&ĐT Hoành Bồ Trường THCS Lê Lợi ******* ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn : Địa lí 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: Trình bày đặc điểm dân cư Châu Đại Dương (1,5 điểm) Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa môi trường ôn đới hải dương và môi trường ôn đới lục địa ở châu Âu. (4 điểm) Câu 3: Trình bày đặc điểm cơ bản về kinh tế của Châu Âu? (1,5 điểm) Câu 4: Cho bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượngbình quân đầu người về giấy, bìa (năm 1999) ở một số nước Bắc Âu; và rút ra nhận xét. (3 điểm) Tên nước Sản lượng giấy, bìa (tấn) Sản lượng giấy, bìa bình quân đầu người (kg) Na Uy 2 242 000 502,7 Thuỵ Điển 10 071 000 1 137,1 Phần Lan 12 947 000 2 506,7 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Môn: Địa lí 7 Câu Đáp án Điểm 200 Điểm 10 Câu 1 - Mật độ dân số thấp nhất thế giới 3,6 người/km2, tỷ lệ dân thành thị cao (69%). - Sự phân bố dân cư không đồng đều: phần lớn tập trung ở dải đất hẹp phía đông, đông nam lục địa Ôx-trây-li-a và bắc Niu-di-len. - Dân cư chủ yếu là người nhập cư chiếm 80% -> Có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa. 10 điểm 10 điểm 10 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 2 * Môi trường ôn đới hải dương ở châu Âu - Khí hậu: Mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm, nhiệt độ thường trên 00C, lượng mưa khá lớn, mưa quanh năm. - Sông ngòi nhiều nước quanh năm và không không đóng băng. - Thực vật gồm các cây lá rộng: sồi, dẻ... * Môi trường ôn đới lục địa ở châu Âu -
File đính kèm:
- de thi hkII năm 10-11(Do Luyen).doc