Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Dân (Có đáp án)

A. Đề bài

 I. Trắc nghiệm: (2 điểm)

Câu 1: Các câu trong đoạn văn chỉ liên kết với nhau về nội dung hoặc chỉ liên kết về hình thức. Điều đó đúng hay sai?

 A, Đúng. B, Sai.

Câu 2: Về hình thức các câu văn và đoạn văn không liên kết với nhau theo cách nào

 d¬ưới đây.

 A, Phép lặp, phép thế B, Phép liên tư¬ởng, đồng nghĩa, trái nghĩa.

 C, Phép nhân hoá. D, Phép nối.

Câu 3: Điền từ thích hợp vào ô trống sau:

(1) . là thành phần thông báo đ¬ược diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.

(2) . là phần thông báo tuy không đ¬ược diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu như¬ng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.

(3) .là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu

Câu 4: Trong các câu sau đây, câu nào có thành phần cảm thán?

A. Này, hãy đến đây nhanh lên!

B. Chao ôi, đêm trăng đẹp quá! C. Mọi người, kể cả nó, đều nghĩ là sẽ muộn.

D. Tôi đoán chắc là thể nào ngày mai anh ta cũng đến.

Câu 5: Câu văn “Chắc hẳn là nó rất lo lắng khi nhận đ¬ược tin này.” có thành phần biệt lập nào?

 A. Gọi - đáp. B. Tình thái. C, Phụ chú. D. Cảm thán.

Câu 6: Từ “tuy nhiên” trong đoạn văn sau chỉ kiểu quan hệ nào giữa hai câu?

 Cừu là con vật ngu ngốc và sợ sệt. Tuy nhiên chúng còn là con vật rất thân thương.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Dân (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS TÂN DÂN
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT KÌ II
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: NGỮ VĂN 9- 
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 8 câu, 1.trang)
Người ra đề: Trần Thị Duyên Chức vụ: Giáo viên. 
Trường THCS:TÂN DÂN .Điện thoại: 01266465575 Email:tranduyen69@gmail.com
I. Ma trận:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng (TL)
Tổng cộng
TN
TL
TN
TL
CT
CC
Khởi ngữ
Số câu
Điểm
Nhận biết được Khởi ngữ 
1
0,25
TS:1
đ:0,25
%:2,5
Cácthànhphần biệt lập
Số câu
Điểm
Xác định được thành phần BL trong các câu văn cụ thể
2
0,5
TS:2
Đ’:0,5
%:5
Liên kết văn bản
Số câu
Điểm
Nhận biết các mặt của LK và các phép liên kết câu đã học
2
0,5
Hiểu được ý nghĩa của từ
dùng để LK 
1
0,25
Phân tích được sự liên kết về mặt nội dung và hình thức của đoạn văn 
1
3
Viết được đoạn văn Lkchặt
chẽvềmặt nd và hình thức phù hợp với chủ đề đã cho
2
Đoạn văn viết sáng tạo ý rõ ràng , lời văn trong sáng .
2
TS:4
đ’:7,75
%:77,5
Nghĩa t. minh và hàm ý
Số câu
Điểm
Nhận biết được tường minh và hàm ý
1 (1,2)
0.5
Đặt câu có hàm ý phù hợp
1
1
TS:1
Đ’:1,5
%:15
TSốcâu:
Điểm:
%
3
1,25đ’
12,5
3
0,75đ’
7,5
1
3đ’
30
1
3đ’
30
2đ’
20
TS:8
Đ’:10
%:100
%
 50%
50%
100%
II.Đề bài:
A. Đề bài
 I. Trắc nghiệm: (2 điểm)
Câu 1: Các câu trong đoạn văn chỉ liên kết với nhau về nội dung hoặc chỉ liên kết về hình thức. Điều đó đúng hay sai?
	A, Đúng.	B, Sai.
Câu 2: Về hình thức các câu văn và đoạn văn không liên kết với nhau theo cách nào
 dưới đây.
	A, Phép lặp, phép thế 	B, Phép liên tưởng, đồng nghĩa, trái nghĩa.
	C, Phép nhân hoá. 	D, Phép nối.
Câu 3: Điền từ thích hợp vào ô trống sau:
(1). là thành phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
(2). là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
(3).là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu
Câu 4: Trong các câu sau đây, câu nào có thành phần cảm thán?
A. Này, hãy đến đây nhanh lên!
B. Chao ôi, đêm trăng đẹp quá!
C. Mọi người, kể cả nó, đều nghĩ là sẽ muộn.
D. Tôi đoán chắc là thể nào ngày mai anh ta cũng đến.
Câu 5: Câu văn “Chắc hẳn là nó rất lo lắng khi nhận được tin này.” có thành phần biệt lập nào?
	A. Gọi - đáp. 	B. Tình thái. 	C, Phụ chú. 	D. Cảm thán.
Câu 6: Từ “tuy nhiên” trong đoạn văn sau chỉ kiểu quan hệ nào giữa hai câu?
	Cừu là con vật ngu ngốc và sợ sệt. Tuy nhiên chúng còn là con vật rất thân thương.
A. Quan hệ nguyên nhân.
B. Quan hệ điều kiện.
C. Quan hệ nghịch đối.
D. Quan hệ thời gian.
	II. Phần tự luận: (8 điểm)
Câu 1: ( 3,0 điểm)
a. Điền câu có hàm ý từ chối để hoàn thành đoạn hội thoại sau.
A. Mai về quê với tớ đi!
B. 
A. Đành vậy.
b. Đặt 1 câu có thành phần gọi đáp và 1 câu có thành phần cảm thán.
Câu 2: ( 5,0 điểm) 
 Viết một đoạn văn diễn dịch để triển khai luận điểm sau: “ Anh thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long là người khiêm tốn” trong đó có sử dụng một ( một số) phép liên kết câu mà em đã học.Phân tích sự liên kết về mặt hình thức của đoạn văn em vừa viết.
----------------------- Hết -----------------------
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS.TÂN DÂN
HƯỚNG DẪN CHẤM
 ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT KỲ II
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: NGỮ VĂN 9
( Hướng dẫn gồm.8 câu, 2 trang)
I. Trắc nghiệm: (2 điểm)
* Câu 1,2,4,5,6: 1,25đ. Chọn đúng mỗi ý: 0,25đ’.
a. Mức tối đa:Chọn đúng các phương án sau: 
Câu 1:B
Câu 2: C.
Câu 4: B	
Câu 5: B. 
Câu 6: C
b, Mức chưa tối đa: Chỉ làm đúng 1 số ý
c, Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm sai hết.
*Câu 3:0,75 đ
a. Mức tối đa: Điền đúng từ thích hợp. Mỗi ý đúng: 0,25 đ’ 
(1) Nghĩa tường minh. 
(2) Hàm ý.
(3) Khởi ngữ. 
b, Mức chưa tối đa: Chỉ làm đúng 1 số ý
c, Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm sai hết.
II. Phần tự luận: 8 điểm. 
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(3 điểm)
* Mức tối đa:
- Về phương diện nội dung (2,75 điểm):
a. – Điền đúng câu có hàm ý từ chối phù hợp
1 điểm
b. Đặt câu chính xác có chứa :
+ Thành phần cảm thán
+ Thành phần gọi – đáp
0,75 điểm
1,0 điểm
-Về phương diện hình thức: (0, 25 điểm) 
- Đặt câu đúng ngữ pháp, trình bày sạch sẽ, chữ viết đúng chính tả.
* Mức chưa tối đa: Chỉ đảm bảo được một trong các nội dung về nội dung và hình thức trên.
* Mức không đạt: Không làm bài hoặc lạc đề
Câu 2
(5 điểm)
a.Mức tối đa:
*Về nội dung: 4,0 điểm):
+ Đảm bảo hệ thống ý:...
+ Vận dụng tốt những hiểu biết kiến thức Tiếng Việt đã học: 
+ Bài làm sáng tạo có sức hấp dẫn với người đọc.
+ Bài viết của HS Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đầy đủ những nội dung cơ bản theo ý đề bài với các thang điểm: 
 	- Nội dung phù hợp: Học sinh viết một đoạn văn nội dung đầy đủ phù hợp và làm sáng tỏ chủ đề của đoạn văn. Câu chủ đề đặt ở đầu đoạn văn “ Anh thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long là người khiêm tốn” Luận cứ phù hợp đầy đủ. 
- Trong đó sử dụng một hoặc nhiều phép liên kết câu mà mình đã học . Xác định chính xác đầy đủ và phân tích đúng sự liên kết về hình thức
2 điểm
2 điểm
*Về hình thức và các tiêu chí khác :( 1,0 điểm)
 + Bài viết đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn
 + Bài viết không sai lỗi diễn đạt, lỗi chính tả
 + Lời văn mạch lạc trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh. 
b.Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên
c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề
----------------------- Hết -----------------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2016_2017_tr.doc