Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)

Câu 2: Thành phần chính của câu là thành phần:

A. Chủ ngữ B. Trạng ngữ C. Vị ngữ D. Chủ ngữ và vị ngữ

Câu 3: Câu văn: .“Quả trứng hồng hào, thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng.” thuộc kiểu so sánh nào?

 A. So sánh ngang bằng. B. So sánh không ngang bằng .

Câu 4: Điền từ vào chỗ trống sao cho đúng với khái niệm một biện pháp tu từ .

.là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Câu 5: Cụm từ: sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi là loại cụm từ gì?

A. Cụm tính từ . B. Cụm động từ . C. Cụm danh từ.

Phần II: Tự luận (8,0 điểm).

Câu 1 (3,0 điểm).

a. Thế nào là câu trần thuật đơn? Đặt một câu trần thuật đơn để giới thiệu một nhân vật?

b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:

 “ Ngày mai, trên đất nước này, sắt thép có thể nhiều hơn tre nứa. Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình. Tre sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi. .”.

 (Thép mới)

Câu 2: (5,0 điểm) Viết một đoạn văn (từ 10 đến 12 câu) miêu tả giờ ra chơi giũa giờ ở trường em, trong đó có sử dụng phép tu từ so sánh. và phép tu từ nhân hoá (Gạch một gạch dưới phép tu từ so sánh và gạch 2 gạch dưới phép tu từ nhân hóa mà em đã sử dụng).

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 192 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
MA TRẬN 
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT - HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: NGỮ VĂN 6
(Ma trận gồm 2 chủ đề, 01 trang)
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng
Cộng
Cấp thấp
Cấp cao
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1 
Các biện pháp tu từ
Nhận diện được đúng
các biện pháp tu từ, điền từ còn thiếu để hoàn thiện khái niệm 1 biện pháp tu từ, xác định đúng kiểu so sánh trong một câu đã cho 
Viết đoạn văn miêu tả cảnh sân trường em trong giờ ra chơi giữa giờ, trong đó trong đó có sử dụng phép tu từ so sánh và phép tu từ nhân hoá. (Gạch một gạch dưới phép tu từ so sánh và gạch 2 gạch dưới phép tu từ nhân hóa mà em đã sử dụng).
Câu 
Điểm
 Tỉ lệ %
3
1,5
15%
1
5,0
50%
4
6,5
 65%
Chủ đề 2
 Câu
Xác định đúng thành phần câu, cụm từ loại các câu đã cho 
 Nêu được khái niệm, đặt 1 câu trần thuật đơn giới thiệu nhân vật.
 Xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đã cho 
Câu 
Điểm 
Tỉ lệ %
2
0,5
5%
1
3,0
30%
3
3,5
 35%
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %
5
2,0
20%
1
3,0
30%
1
5,0
50%
7
10
100%
UBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
ĐỀ KIỂM TRA
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: NGỮ VĂN 6 – TIẾNG VIỆT
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 07 câu, 02 trang)
Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm).
Câu 1: Nối các biện pháp tu từ ở cột A cho phù hợp với ví dụ tương ứng ở cột B.
	A
B
Đáp án
1 - So sánh.
a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
1 - 
2- Ẩn dụ.
b. Lúc ở nhà, mẹ cũng là cô giáo
2 -
3- Hoán dụ.
c. Kiến hành quân đầy đường
3- 
4- Nhân hóa.
d. Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
4 -
e. Em học bài chăm chỉ.
Câu 2: Thành phần chính của câu là thành phần:
A. Chủ ngữ
B. Trạng ngữ
C. Vị ngữ
D. Chủ ngữ và vị ngữ
Câu 3: Câu văn: ...“Quả trứng hồng hào, thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng...” thuộc kiểu so sánh nào?
 A. So sánh ngang bằng. B. So sánh không ngang bằng .
Câu 4: Điền từ vào chỗ trống sao cho đúng với khái niệm một biện pháp tu từ .
......................là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Câu 5: Cụm từ: sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi là loại cụm từ gì?
Cụm tính từ . B. Cụm động từ . C. Cụm danh từ.
Phần II: Tự luận (8,0 điểm).
Câu 1 (3,0 điểm). 
a. Thế nào là câu trần thuật đơn? Đặt một câu trần thuật đơn để giới thiệu một nhân vật?
b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
 “ Ngày mai, trên đất nước này, sắt thép có thể nhiều hơn tre nứa.... Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình. Tre sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi. ...”.
 (Thép mới)
Câu 2: (5,0 điểm) Viết một đoạn văn (từ 10 đến 12 câu) miêu tả giờ ra chơi giũa giờ ở trường em, trong đó có sử dụng phép tu từ so sánh. và phép tu từ nhân hoá (Gạch một gạch dưới phép tu từ so sánh và gạch 2 gạch dưới phép tu từ nhân hóa mà em đã sử dụng).
----------------------- Hết -----------------------
UBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM
 ĐỀ KIỂM TRA 
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN:NGỮ VĂN 6 – TIẾNG VIỆT HKII
(Hướng dẫn gồm 07 câu 01 trang)
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm):
* Mức tối đa: 
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
1- b
2- a
3- d
4- c
D
B
Ẩn dụ
A
Biểu điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
* Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
* Mức không đạt: Xác định không đúng phương án nào hoặc không xác định.
Phần I: Tự luận (8,0 điểm)
a. Mức tối đa:
* Về phương diện nội dung (2,75 điểm): Học sinh có thể làm nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
Phần
Đáp án
Điểm
a
(1,25 điểm)
 - Ghi chính xác khái niệm câu trần thuật đơn: Là loại câu do một cụm C- V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến.
 - Đặt đúng câu trần thuật đơn để giới thiệu một nhân vật 
0,5
0,75
b
(1,5 điểm)
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu.
-Ngày mai, trên đất nước này, sắt thép /có thể nhiều hơn tre nứa....
 TN CN VN
Tre /vẫn mang khúc nhạc tâm tình. 
CN VN
Tre /sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi. 
CN VN
0,5 
0,5
0,5
* Về phương diện hình thức (0,25 điểm):
Bài làm sạch sẽ khoa học, không mắc các lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả.
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên
c. Mức không đạt: Học sinh làm sai hoặc không làm bài.
Câu 2: (5,0 điểm):
a. Mức tối đa:
* Về phương diện nội dung (4,0 điểm): Học sinh có thể làm nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
Phần
Đáp án
Điểm
Mở đoạn
(0,5 điểm)
Giới thiệu chung về cảnh trường em trong giờ ra chơi giữa giờ
0,5
Thân đoạn
(3,0 điểm)
Miêu tả giờ ra chơi giữa giờ ở trường em,
 + Thời gian ra chơi
 + Âm thanh: tiếng nói- cười, trống...
 + Hoạt động: Trò chơi....
 + Ánh nắng, bóng cây....
- Sử dụng phép so sánh và phép nhân hoá thích hợp.
1,0
1,0 
1,0
Kết đoạn
(0,5 điểm)
Ấn tượng, cảm xúc của em về trường, lớp trong giời ra chơi.
0,5
* Lưu ý: Trong nội dung (4,0 điểm).
- Viết được đoạn văn đúng nội dung, đảm bảo hình thức (2,0 điểm).
- Có sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa phù hợp văn cảnh, gạch chân đúng theo yêu cầu (2,0 điểm).
* Về phương diện hình thức (1,0 điểm):
+ Viết đúng một đoạn văn theo yêu cầu.
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt...
+ Lời văn mạch lạc trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh.
b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên.
c. Mức chưa đạt: Không làm bài hoặc lạc đề.
-----------------Hết --------------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_6_nam_hoc_2018_2019_truong.doc