Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8, 9 - Năm học 2014-2015

Câu 1:

a)Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc?

b)Một ngời đi xe đạp trong 40phút đi với vận tốc 12km/h. Hỏi quãng đờng đi đợc là bao nhiêu km?

c) Công cơ học phụ thuộc vào mấy yếu tố?

Câu 2

a.Tại sao nói lực là một đại lợng véc tơ?

b. Một viên bi thép có khối lợng 1,5 kg đặt nằm yên trên nền nhà. Hãy biểu diễn trọng lực tác dụng lên viên bi theo tỉ xích 1cm ứng với 5N.

Câu 3

a) Kể tên các loại lực ma sát đã học? Viết công thức tính áp suất chất lỏng?

b) Viết công thức tính lực đẩy ác si mét? Nêu rõ ý nghĩa và đơn vị của các đại lợng trong công thức? Nêu điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng ở trong nớc?

c) Khi thả viên bi bằng sắt vào thuỷ ngân nó nổi hay chìm ? Tại sao?

Câu 4:

Một ngời đi xe đạp xuống một cái dốc dài 200m hết 50s. Khi đi hết dốc xe lăn tiếp một quãng đờng nằm ngang 100m trong 40 giây rồi dừng lại hẳn. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đờng dốc. Trên quãng đờng nằm ngang và trên cả hai quãng đờng?

Câu 5

Một khối kim loại có trọng lợng 48 N, khi nhúng vào nớc thì trọng lợng của nó chỉ còn là 36N. Hỏi:

a. Lực đẩy Acsimet của nớc đã tác dụng lên khối kim loại là bao nhiêu?

b. Biết trọng lợng riêng của nớc là 10000N/m3.Tính thể tích của khối kim loại?

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 169 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8, 9 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đề kiểm tra học kì I Vật lí 8
Câu 1:
a)Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc?
b)Một người đi xe đạp trong 40phút đi với vận tốc 12km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?
c) Công cơ học phụ thuộc vào mấy yếu tố?
Câu 2 
a.Tại sao nói lực là một đại lượng véc tơ? 
b. Một viên bi thép có khối lượng 1,5 kg đặt nằm yên trên nền nhà. Hãy biểu diễn trọng lực tác dụng lên viên bi theo tỉ xích 1cm ứng với 5N.
Câu 3
a) Kể tên các loại lực ma sát đã học? Viết công thức tính áp suất chất lỏng?
b) Viết công thức tính lực đẩy ác si mét? Nêu rõ ý nghĩa và đơn vị của các đại lượng trong công thức? Nêu điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng ở trong nước?
c) Khi thả viên bi bằng sắt vào thuỷ ngân nó nổi hay chìm ? Tại sao?
Câu 4:
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 200m hết 50s. Khi đi hết dốc xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang 100m trong 40 giây rồi dừng lại hẳn. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc. Trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường?
Câu 5
Một khối kim loại có trọng lượng 48 N, khi nhúng vào nước thì trọng lượng của nó chỉ còn là 36N. Hỏi:
a. Lực đẩy Acsimet của nước đã tác dụng lên khối kim loại là bao nhiêu?
b. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.Tính thể tích của khối kim loại?
Câu 6:
Hai xe chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Nếu đi cùng chiều thì sau 45 phút khoảng cách hai xe giảm15km. Nếu đi ngược chiều thì sau 45 phút khoảng cách hai xe giảm 75km. Hãy tìm vận tốc của mỗi xe?
Hướng dẫn chấm Vật lí 8
Câu 1;(2đ)
a)Vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Công thức v=s/t (1đ)
b) s= v.t = 12.2/3 =4km/h (1đ)
Câu 2:(1,5đ)
Lực là một đại lượng véc tơ vì nó có phương, chiều, độ lớn. (0,5đ)
Biểu diễn đúng(1đ)
Câu 3: 1,5đ)
-Làm đúng mỗi ý được 0,5đ)
Kể tên được 3 loại lực ma sát. Viết đúng công thức tính áp suất chất lỏng(0,5đ)
FA = dV
Nêu được ý nghĩa từng đại lượng trong công thức(0,5đ)
c)Khi thả viên bi bằng sắt vào thuỷ ngân nó nổi vì trọng lượng riêng của sắt nhỏ hơn trọng lượng riêng của thuỷ ngân.(0,5đ)
Câu 4:(3đ)
Tính đúng vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường được 1đ
vtb1 = s1/t1 = 100/25 = 4 m/s
vtb2 = s2/t2 = 50/20 = 2,5 m/s
vtb = s1 +s2 /t1 +t2 = 100 + 50 /25+ 20 = 3,33m/s
Câu 5:(2đ)
Lực đẩy ác simét tác dụng lên khối kim loại là:
FA = P – F2 = 24 – 16,8 = 3,2N(1đ)
Thể tích của khối kim loại là:
FA = d.V V = FA/d = 3,2: 10000 = 0,000032m3 (1đ)
Đề kiểm tra học kì I Vật lí 9(2014 -2015)
Cõu 1: (1 điểm)
K
+
_
A
B
B
	Trỡnh bày cấu tạo của nam chõm điện? Để tăng từ tớnh của nam chõm điện ta cú thể làm như thế nào?
Cõu 2: (2.5 điểm)
1) Phỏt biểu quy tắc xỏc định chiều của lực điện từ tỏc dụng lờn dõy dẫn cú dũng điện chạy qua đặt trong từ trường.
2) Một đoạn dõy dẫn thẳng AB cú dũng điện chạy qua theo chiều từ A đến B được đặt gần một đầu của cuộn dõy (hỡnh vẽ bờn), hóy xỏc định:
a. Cỏc cực từ của cuộn dõy. 
b. Chiều của lực điện từ tỏc dụng lờn đoạn dõy AB.
Cõu 3: (2,5điểm)
Hai điện trở R1 = 30 và R2 = 60 được mắc song song nhau và mắc vào nguồn điện cú hiệu điện thế khụng đổi 12V.
	a, Tớnh điện trở tương đương của đoạn mạch trờn ?
	b, Tớnh cường độ dũng điện chạy qua cỏc điện trở và qua mạch chớnh ?
	c, Người ta mắc thờm điện trở R3 nối tiếp với hai điện trở núi trờn thỡ thấy số chỉ ampe kế trong mạch chớnh giảm đi một nửa. Tớnh giỏ trị điện trở R3 ? 
Cõu 4: (2,5 điểm)
Một ấm điện cú ghi 220V-1000W được dựng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 2lít nước từ nhiệt độ 250C. Hiệu suất của ấm là 95% trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích.
Tớnh nhiệt lượng cấp để đun sôi lượng nước trên. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
Tính nhiệt lượng mà ấm điện đã toả ra khi đó?
Tính thời gian đun sôi lượng nước trên?
Cõu 5: (1,5điểm) 
Phỏt biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Len xơ ? 
Từ hai loại điện trở R1 =10 và R2 = 40. Cần chọn mỗi loại mấy chiếc để mắc thành một mạch điện nối tiếp mà điện trở tương đương của đoạn mạch là 90. Có bao nhiêu cách mắc?
 Hướng dẫn chấm Vật lí 9
Cõu 1: (1 điểm)
- Cấu tạo của nam chõm điện.
0.5điểm.
- Cỏch làm tăng từ tớnh.
0.5điểm
Cõu 2: (2.5 điểm)
a) Phỏt biểu đỳng quy tắc bàn tay trỏi 
1 điểm
b) - Đầu gần dõy dẫn là cực Bắc
0,25 điểm
 - Đầu kia là cực Nam
0,25 điểm
 - Lực điện từ tỏc dụng lờn dõy dẫn AB cú chiều từ ngoài vào trong trang giấy
1 điểm
Cõu 3: (2.5 điểm)
a, Điện trở tương đương của đoạn mạch là : Rtđ = 
0,5đ
Thay số : Rtđ = 
0,5đ
b, Cường độ dũng điện chạy qua cỏc điện trở là : 
Vỡ hai điện trở mắc song song nờn U = U1 = U2 = 12 V
0,25đ
 I1 = 
0,25đ
 I2 = 
0,25đ
 I = I1 + I2 = 0,6A
0,25đ
c, Giỏ trị cường độ dũng điện khi mắc thờm R3 là I’ = 
Điện trở tương đương của mạch điện khi mắc thờm R3 là : R’tđ = 
0,25đ
Giỏ trị điện trở R3 là : R3 = R’tđ - Rtđ = 40 -20 = 20
0,25đ
Cõu 4: (2,5 điểm)
a) Nhiệt lượng cung cấp cho nước sôi: Qi = mc(t2 – t1) = 630 000(J)
0.5 điểm
b) QTP = 663 157,894J
0.5 điểm
c)U = Uđm P = Pđm = 1000W
t = 663s
0.5 điểm
Cõu 5: (2.5 điểm)
Nờu được nội dung định luật Jun - Len xơ
1,0 điểm
Viết được cụng thức : Q = I2 R t
0,5 điểm
b) Gọi x và y lần lượt là số điện trở loại 10và 40 mắc vào mạch ta có :
10x +40y =90 x + 4y = 9 x = 9 – 4y
Với x và y là các số nguyên dương x 9 ; y2
Bằng phương pháp lập báng suy ra có 3 phương án mắc mach điện với số các điện trở là :
x=9 x=5 x= 1
y=0 y=1 y= 2
1

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_8_9_nam_hoc_2014_2015.doc
Giáo án liên quan