Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 ( Có đáp án)

PHẦN I : ĐỌC HIỂU - ĐỌC THÀNH TIẾNG

I.Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút

BÉ HOA

Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.

Đêm nay Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận nhiều việc hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ:

Bố ạ,

Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, Bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, bố nhé.

Theo VIỆT TÂM

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng hoặc trả lời theo yêu cầu: (5 điểm)

1.Em của Hoa tên là :

 a. Hoa b. Em c. Nụ

2. Hoa có mấy anh chị em ruột ?

 a. 2 anh chị em ruột b. 3 anh chị em ruột c. 4 anh chị em ruột

 

doc3 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 18/02/2022 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 ( Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
Môn: TIẾNG VIỆT – Lớp 2 
PHẦN I : ĐỌC HIỂU - ĐỌC THÀNH TIẾNG
I.Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút
BÉ HOA
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
Đêm nay Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận nhiều việc hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ:
Bố ạ,
Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, Bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, bố nhé.
Theo VIỆT TÂM
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng hoặc trả lời theo yêu cầu: (5 điểm)
1.Em của Hoa tên là :
	a. Hoa	b. Em	c. Nụ
2. Hoa có mấy anh chị em ruột ?
	a. 2 anh chị em ruột	b. 3 anh chị em ruột	c. 4 anh chị em ruột
3. Em của Hoa có điểm gì đặc biệt ?
	a. Môi đỏ hồng	b. Mắt to, tròn và đen láy	c. Cả a và b 
4. Hoa rất thích làm gì cho em ?
	a. Hát cho em nghe	b. Đưa võng cho em ngủ	c. Nhìn em ngủ
5. Sau khi em ngủ Hoa đã làm gì ?
	a. Viết thư cho bố	b. Đi tìm mẹ	c. Học bài
6. Câu : “Em Nụ ở nhà ngoan lắm.” trả lời cho câu hỏi ?
	a. Ai là gì ?	b. Ai làm gì ? 	c. Ai như thế nào ?
.
.
7. Bộ phận được gạch chân trong câu : “Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ.” trả lời cho câu hỏi gì ?
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG : Đọc thành tiếng 1 trong 2 bài sau (Thời gian 2 phút - 5 điểm)
1. Bài : Bàn tay dịu dàng (TV2-T1 trang 66)
2. Bài : Đôi giày (TV2-T1 trang 68)
PHẦN II : BÀI VIẾT
I. CHÍNH TẢ
1.Bài viết: GV đọc cho HS viết (8 điểm)
2.Bài tập: 
	a. Tìm 2 từ có tiếng mang vần ao : ..(0,5 đ)
b. Tìm 2 từ có tiếng mang vần au : ..(0,5 đ)
c. Tìm tiếng có vần uôn hay uông thích hợp với mỗi chỗ trống: (1 đ)
	Nước từ trên thượng nguồn đổ , chảy ..cuộn.
II. TẬP LÀM VĂN
1.Ghi lời nhắn của em cho bạn trong trường hợp sau: Em đến nhà bạn học nhóm nhưng bạn không có nhà.
Hãy viết lại lời nhắn cho bạn (2 điểm).
2.Viết một đoạn văn ngắn kể về gia đình của em (8 điểm).
Gợi ý: -Gia đình em gồm mấy người?
	 -Nói về từng người trong gia đình em.
	 -Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
ĐÁP ÁN CHẤM
I. CHÍNH TẢ
1.Bài viết; ( 8 đ) 
	-GV hướng dẫn HS viết từ: trông, yêu lắm, trước, đen láy, rất thích.
	-GV đọc cho HS nghe 3 lần trước khi đọc cho HS viết.
	-Viết sai 3 lỗi trừ 1 điểm.
BÉ HOA
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi.
2.Bài tập : Mỗi từ đúng được ( 0,5 đ)
II. TẬP LÀM VĂN
1.Câu phải đủ chủ ngữ và vị ngữ và dấu chấm câu. Thiếu dấu chấm câu –0,5 điểm
2.HS viết được một đoạn văn dài từ 3 -5 câu nói về gia đình của mình
-Đoạn văn phải có sự liên kết ý giữa các câu, đúng chủ đề, không sai chính tả (8đ)
-Viết đúng chủ đề có sự liên kết về ý giữa các câu nhưng còn sai chính tả, thiếu câu theo yêu cầu (6đ)
-Đoạn văn không có sự liên kết ý giữa các câu, nhưng đúng chủ đề và không sai chính tả. Mỗi câu được tính (1đ nhưng toàn bài không quá 4 điểm).
-Viết sai chủ đề (0đ)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_co_dap_an.doc
Giáo án liên quan