Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn 8 năm học 2012- 2013

Nhận biết được tác phẩm, tác giả, người kể chuyện Hiểu được nội dung trong đoạn trích

Số câu:3

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ%:7,5% Số câu:1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ%:2,5%

-Khái niệm câu ghép.

- Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh, tình thái từ sử dụng trong đoạn văn -Phân biệt câu ghép với câu đơn.

Số câu: 4

Số điểm: 1,75

Tỉ lệ%: 17,5% Số câu: 1

Số điểm: 1

Tỉ lệ%: 10%

 

doc5 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn 8 năm học 2012- 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Văn Bàn
Trường THCS Liêm Phú
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 8
NĂM HỌC 2012- 2013
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể giao đề)
*Lập ma trận đề:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Thấp
Cao 
Văn học
-Truyện, kí Việt Nam 1930- 1945.
Nhận biết được tác phẩm, tác giả, người kể chuyện 
Hiểu được nội dung trong đoạn trích
Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ%:
Số câu:3
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ%:7,5%
Số câu:1
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ%:2,5%
Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ%:
Số câu: 4
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ%: 10%
Tiếng 
Việt
-Câu ghép.
-Khái niệm câu ghép.
- Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh, tình thái từ sử dụng trong đoạn văn
-Phân biệt câu ghép với câu đơn.
Xác định quan hệ giữa các vế của câu ghép 
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ%: 
Số câu: 4
Số điểm: 1,75
Tỉ lệ%: 17,5%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ%: 10%
Số câu:1
Số điểm: 1
Tỉ lệ%:10%
Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ%:
Số câu: 6
Số điểm: 3,75
Tỉ lệ%: 37,5%
Tập làm văn
-Văn thuyết minh 
phương thức biểu đạt sử dụng trong đoạn văn
Viết văn bản thuyết minh về một thứ đồ dùng
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ%: 
Số câu:01
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ%:2,5
Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ%:
Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ%:
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ%:50%
Số câu: 2
Số điểm: 5,25
Tỉ lệ%: 52,5%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
TSố câu: 
TSố điểm:
Tỉ lệ%: 27,5%
TSố câu:2
TSốđiểm:12,5
Tỉ lệ%:12,5%
TSố câu: 1
TSố điểm: 1
Tỉ lệ%: 10%
TSố câu: 1
TSố điểm: 5
Tỉ lệ%:50%
TSố câu: 11
TSố điểm: 10
Tỉ lệ%:100%
Phòng GD-ĐT V¨n Bµn
Trường THCS Liªm Phó
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 8
NĂM HỌC 2012- 2013
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể giao đề)
Phần I.Trắc nghiệm ( 2 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau đây và khoanh tròn vào đầu mỗi chữ cái có câu trả lời đúng nhất.
Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi.Vừa thấy tôi, lão báo ngay:
- Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !
- Cụ bán rồi ?
- Bán rồi. Họ vừa bắt xong.
Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước, tôi muốn ôm chầm lấy lão mà oà lên khóc. Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa. Tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc. Tôi hỏi cho có chuyện:
- Thế nó cho bắt à ?
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
 (Ngữ văn 8 tập I)
1.Tác giả đoạn trích trên là ai?
A. Nguyên Hồng C. Ngô Tất Tố
B. Thanh Tịnh D. Nam Cao
2.Đoạn trích trên được trích từ tác phẩm nào?
A. Tắt đèn C. Trong lòng me
B. Sống chết mặc bay D. Lão Hạc
Câu 3. Trong đoạn trích trên tác giả đã kết hợp những phương thức biểu đạt nào?
A. Miêu tả + biểu cảm C. Biểu cảm + tự sự
B. Tự sự + miêu tả D. nghị luận + biểu cảm
Câu 4. Dòng nào thể hiện rõ nhất nội dung chính của đoạn trích ?
Tái hiện tâm trạng đau khổ và ân hận của lão Hạc
Lão Hạc kể lại chuyện bán chó
Lòng xót xa thông cảm của ông giáo đối với lão Hạc
Cả ba nội dung trên
 Câu 5. Trong các từ sau từ nào là từ tượng thanh?
	A. Vui vẻ C. Ầng ậng
	B. Hu hu D. Móm mém
	Câu 6. Trong các từ sau từ nào là từ tượng hình?
	A. Vui vẻ C. Móm mém
	B. Ái ngại D. xót xa
	Câu 7. Trong đoạn trích trên có mấy tình thái từ ?
	A. Một C. Ba
	B. Hai D. Bốn
	Câu 8.Người kể chuyện xưng “ tôi” trong đoạn trích là ai?
A. Binh Tư C. Ông giáo
	B. Vợ ông giáo D. Lão Hạc
	Phần II. Trắc nghiệm ( 8 điểm)
Câu 9: (2 điểm)
Thế nào là câu ghép? Câu ghép khác câu đơn như thế nào?
Câu 10: (1 điểm)	
Xác định quan hệ giữa các vế của câu ghép sau:
Vì trời mưa to nên em đi học muộn.
Câu 11: (5 điểm)
Thuyết minh về cái phích nước.
Phòng GD-ĐT Văn Bàn
Trường THCS Liêm Phú
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 8
NĂM HỌC 2012- 2013
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể giao đề)
Phần trắc nghiệm ( 2điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
d
d
a
c
b
c
2
c
Phần 2. Tự luận ( 8 điểm)
Câu 9: ( 2 điểm)
- Ý 1: Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. ( 1 điểm)
- Ý 2: Phân biệt đúng được 
+ Câu đơn: câu chỉ có một cụm C-V.(0,5đ)
 + Câu ghép: câu có hai hoặc hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành.( 0,5
 Câu 10: ( 1 điểm)
Quan hệ ý nghĩa của câu ghép: quan hệ nguyên nhân- kết quả.
Vì trời mưa to nên em đi học muộn.
 Nguyên nhân Kết quả
Câu 11:
Yêu cầu
điểm
Hình thức: trình bày phải theo bố cục ba phần, chữ viết sạch đẹp, liên kết câu, đoạn hợp lí, lô gic
Nội dung
- Mở bài: Giới thiệu vai trò của chiếc phích trong đời sống con người: Phích là một thứ đồ dùng thường có trong mỗi gia đình.
- Thân bài:
+ Cấu tạo: gồm ruột phích, vỏ phích, nút phích và nắp đậy ngoài nút phích (giới thiệu cụ thể về cấu tạo, chất liệu của từng bộ phận).
+ Chất liệu: sắt, nhựa,…
+ Ruột: hai lớp thuỷ tinh có lớp chân không ở giữa làm mất khả năng truyền nhiệt ra ngoài.
+ Phía trong lớp thuỷ tinh được tráng bạc nhằm hắt nhiệt trở lại để giữ nhiệt.
+ Miệng bình nhỏ làm giảm khả năng truyền nhiệt.
+Công dụng: giữ nhiệt độ của nước nóng lâu để dùng trong sinh hoạt hàng ngày (Hiệu quả giữ nhiệt: trong vòng 6 tiếng đông hồ giữ từ 100°C còn được 70°C).
+Cách sử dụng và bảo quản: đặt nơi khuất để tránh đổ vỡ.
- Kết bài:
Ngày nay, tuy đã có những dụng cụ khác thay thế nhưng chiếc phích vẫn là đồ dùng sinh hoạt phổ biến và tiện lợi, nhất là ở vùng nông thôn và miền núi.
1 điểm
3 điểm
1điểm

File đính kèm:

  • docde kiem tra van 8 ki 1 2012 (1).doc
Giáo án liên quan