Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)
Phần trắc nghiệm (2,0 điểm)
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1: ( 0,25 điểm ): Từ nào sau đây là từ Hán Việt :
A. Gốc đa B. Bến nước C. Con đò D. Gia tài
Câu 2: (0,25 điểm ): Trong các câu “Mặt hàng này đang ăn khách.”, từ “ăn” được sử dụng với nghĩa gốc. Điều đó đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 3: ( 0,5 điểm ): Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau đây:
Nghĩa của từ là.
.
Câu 4: (1,0 điểm ): Nối từ ở cột A vào các câu ở cột B cho thích hợp:
A B Nối
1.Từ ghép a. Là từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng 1-
2.Từ láy b. Là từ phức mà các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa 2-
3.Từ đơn c. Là từ mượn của ngôn ngữ nước ngoài để biểu thị những đặc điểm sự vật mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. 3-
4.Từ mượn d. Là từ chỉ có một tiếng có nghĩa. 4-
II. Tự luận ( 8,0 điểm )
Câu 1: (3.0 điểm)
a. Đặt 2 câu theo các yêu cầu sau:
- Một câu có danh từ làm chủ ngữ.
- Một câu có danh từ làm vị ngữ.
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT - HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: NGỮ VĂN 6 (Ma trận gồm 2 chủ đề, 01 trang) Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp thấp Cấp cao TN TL TN TL TL TL Chủ đề 1 Từ vựng (Từ, từ mượn,nghĩa của từ...) Nhận diện được từ Hán Việt, nghĩa của từ, nêu hoặc ghép đúng khái về các loại từ TV Viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật trong một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết đã học có sử từ ghép, từ láy, danh từ riện và cumh danh từ Câu Điểm Tỉ lệ % 4 2.0 20% 1 5.0 50% 5 7.0 70% Chủ đề 2 Ngữ pháp (Danh từ, cụm danh từ) Đặt câu có danh từ, cụm dt làm chủ ngữ, xác định và phân tích cấu tạo cụm danh từ trong một câu đã cho Câu Điểm Tỉ lệ % 1 3.0 30% 1 3.0 30% TS câu TS điểm Tỉ lệ % 4 2.0 20% 1 3.0 30% 1 5.0 50% 6 10 100% UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề này gồm 2 phần 6 câu, 01.trang) I.Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1: ( 0,25 điểm ): Từ nào sau đây là từ Hán Việt : Gốc đa B. Bến nước C. Con đò D. Gia tài Câu 2: (0,25 điểm ): Trong các câu “Mặt hàng này đang ăn khách.”, từ “ăn” được sử dụng với nghĩa gốc. Điều đó đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 3: ( 0,5 điểm ): Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau đây: Nghĩa của từ là....................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 4: (1,0 điểm ): Nối từ ở cột A vào các câu ở cột B cho thích hợp: A B Nối 1.Từ ghép a. Là từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng 1- 2.Từ láy b. Là từ phức mà các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa 2- 3.Từ đơn c. Là từ mượn của ngôn ngữ nước ngoài để biểu thị những đặc điểm sự vật mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. 3- 4.Từ mượn d. Là từ chỉ có một tiếng có nghĩa. 4- II. Tự luận ( 8,0 điểm ) Câu 1: (3.0 điểm) Đặt 2 câu theo các yêu cầu sau: - Một câu có danh từ làm chủ ngữ. - Một câu có danh từ làm vị ngữ. b. Tìm cụm danh từ trong câu sau và điền cụm danh từ đó vào mô hình cấu tạo cụm danh từ đã cho bên dưới? Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. Cụm danh từ Phụ trước Trung tâm Phụ sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 Câu 2 : (5.0 điểm) Viết một đoạn văn (khoảng 8 – 10 dòng) giới thiệu một nhân vật trong truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em yêu thích, trong đó có sử dụng ít nhất một từ ghép, một từ láy, một danh từ riêng và một cụm danh từ. (Gạch chân và ghi rõ các từ, cụm từ đó). ----------------------HẾT------------------------- UBNDTHỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017- 2018 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Hướng dẫn gồm 2 phần 6 câu, 02 trang) A. YÊU CẦU CHUNG Hướng dẫn chấm dưới đây nêu nội dung cần đạt và biểu điểm mức tối đa. Giám khảo cần nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá chính xác, khách quan tránh đếm ý cho điểm; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm hợp lí, khuyến khích những bài làm cảm xúc, sáng tạo. Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho điểm. Lưu ý: Điểm bài kiểm tra có thể đến điểm lẻ và làm tròn đến số thập phân thứ 2 B. YÊU CẦU CỤ THỂ I. Phần trắc nghiệm :(2,0 điểm) a. Mức tối đa: Học sinh lựa chọn đúng các đáp án sau: Câu 1 2 3 4 Đáp án D B Nội dung đặc điểm, tính chất mà từ biểu thị 1- b; 2- a; 3- d; 4- c Biểu điểm 0,25 0,25 0,5 1,0 b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên c.Mức không đạt: Khoanh sai đáp án hoặc không khoanh đáp án nào. II. Phần tự luận :(8,0 điểm) Câu 1: (3 điểm) a.Mức tối đa: Về nội dung: (2,75 điểm) Học sinh có thể làm nhiều cách diễn đạt khác nhausong cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau: Phần Nội dung Điểm a (0,75đ) Đặt đúng 2 câu theo yêu cầu: - Một câu có danh từ làm chủ ngữ. - Một câu có danh từ làm vị ngữ 0,5 0,5 b (2,0) Xác định đúng cụm danh từ: một người chồng thật xứng đáng 0,5 Điền đúng vào mô hình cụm danh từ được 1, 25 điểm: Cụm danh từ Phụ trước Trung tâm Phụ sau t1 t2 T1 T2 s1 s2 một người chồng thật xứng đáng một người chồng thật xứng đáng Biểu điểm mô hình cấu tạo 0,25 0,25 0,25 0,5 * Về hình thức: (0,25 điểm) Bài làm sạch sẽ khoa học, không mắc các lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả. b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên c.Mức không đạt: Học sinh làm sai hoặc không làm bài. Câu 2: (5,0 điểm) a. Mức tối đa: * Về nội dung: (4,0 điểm): Học sinh có thể làm nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau: Phần Nội dung Điểm Mở đoạn (0,5 điểm) Giới thiệu tên nhân vật, tên truyện 0,5 Thân đoạn (3,0 điểm) *Kể về người nhân vật: - Nguồn gốc - Lai lịch - Hình dáng, tính tình. . . *Có sử dụng và Gạch chân đúng, đủ: - Từ láy, từ ghép - Danh từ riêng - Cụm danh từ 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Kết đoạn (0,5 điểm) Cảm nghĩ về nhân vật 0,5 b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đủ ý. c. Mức chưa đạt: Làm sai hoặc không làm bài. * Về hình thức: (1.0 điểm) a. Mức tối đa: Một văn bản ngắn có đầy đủ ba phần: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn, đảm bảo theo đúng yêu cầu của một văn bản tự sự có yếu tố biểu cảm. Diễn đạt trôi chảy, không sai lỗi chính tả. Trình bày sạch đẹp. Gạch chân đúng ít nhất hai từ láy và hai từ Hán –Việt đã sử dụng. b. Mức chưa tối đa: Bài làm còn mắc một số lỗi về chính tả, dùng từ hay diễn đạt, bố cục chưa rõ ràng. . . ( Giáo viên căn cứ vào mức độ bài làm của học sinh để cho các điểm tương ứng) c. Mức chưa đạt: Bài viết không đạt về hình thức hoặc không làm bài. --------------------------Hết--------------------------------- BAN CHUYÊN MÔN NHÀ TRƯỜNG
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_ngu_van_6_nam_hoc_2017_2018_truong.doc