Đề kiểm tra -Học kì I môn hoá lớp 12 thời gian làm bài : 60 phút

1. Số đồng phân amino axit có CTPT: C4H9O2N là:

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

2. 0,02 mol aminoaxit A tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,02 mol HCl thu 3,67 g muối. Biết 0,02 mol A tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 0,2 M. Biết A có nguồn gốc thiên nhiên. Tên gọi của A là:

A. Alanin. B. Glixin. C. Axit Glutamic. D. Axit Glutaric

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra -Học kì I môn hoá lớp 12 thời gian làm bài : 60 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ 	ĐỀ KIỂM TRA -HỌC KÌ I 
 Mã đề : 321
 Năm học 2007-2008	MÔN HOÁ LỚP 12
	Thời gian làm bài : 60 phút
Số đồng phân amino axit có CTPT: C4H9O2N là:
3.	
4.	
5.	
6.
0,02 mol aminoaxit A tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,02 mol HCl thu 3,67 g muối. Biết 0,02 mol A tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 0,2 M. Biết A có nguồn gốc thiên nhiên. Tên gọi của A là:
Alanin.	
Glixin.	
Axit Glutamic.	
Axit Glutaric
Chỉ dùng 1 thuốc thử nhận biết các chất: dd glucozơ, glixerin, metanol, lòng trắng trứng:
Na.	
Cu(OH)2.	
AgNO3/NH3.	
dd Br2.
Để phát hiện một lượng nhỏ lượng Glucozơ có mặt trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường, người ta có thể dùng thuốc thử:
Cu(OH)2.	
dd AgNO3/NH3.	
CH3COOH.
A hoặc B
Cho m gam Glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 50%, khí CO2 thoát ra cho qua bình chứa dd Ca(OH)2 dư thu 30g kết tủa. Giá trị của m là:
30g.	
27g.	
54g.	
45g.
Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ thí nghiệm đầy đủ)là :
dung dịch Br2, dung dịch NaOH, khí CO2 	
dung dịch Br2, dung dịch HCl , Khí CO2 
dung dịch NaOH, dung dịch NaCl , khí CO2 
dung dịch NaOH, dung dịch HCl, khí CO2
Lựa chọn phát biểu sai:
Plime thiên nhiên: Caosu thiên nhiên, xenlulozơ, tinh bột, protit.
Polime tổng hợp: PE, Caosu Cloropren, PVC.
Polime nhân tạo: xenlulozơ trinitrat, xenlulozơ triaxetat.
Tơ thiên nhiên: Tơ tằm, bông, tơ visco.
Đốt cháy hoàn toàn 8,7g một aminoaxit X thu 0,3 mol CO2, 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (đkc). CTCT của X là, biết trong X có một nhóm cacboxyl:
H2NCH = CH – COOH hoặc CH2 = C(NH2) - COOH.	
NH2 – CH2 – CH = CH – COOH.
NH2 – CH2 – COOH.	
CH3 – CH(NH2) – COOH hoặc NH2 – CH2CH2 – COOH.
Trong số các polime sau: (1): Sợi bông, (2): tơ tằm, (3): Len, (4): Tơ visco, (5): Tơ axetat, (6): Tơ nilon – 6,6. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:
1, 2, 3.	
1, 4, 5.	
2, 4, 6.	
1, 4, 6.
Cho 36,8 gam hỗn hợp gồm phenol và axit axetic tác dụng với dung dịch NaOH 2,5M thì cần vừa đủ 200 ml. Phần trăm số mol của phenol trong hỗn hợp là: 
14,49%. 	
51,08%. 	
40%. 	
18,49%. 
Cho 1,86g hh 2 rượu đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ Na thu 504ml H2 (đkc) và m gam muối. Giá trị của m là:
1,93.	
1,9.	
2,93.	
2,85.
A
Rượu etylic Š G Š Natri axetat.
C Š Axit metacrylic Š E Š Thủy tinh hữu cơ
+ NaOH
Cho sơ đồ sau: 
CTCT của A là:
Etyl metacrylat.	
Metyl acrylat.	
Metyl metacrylat.
Etyl acrylat.
Để trung hòa 2,76 g một axit cacboxylic (thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic) cần 60 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của axit đó là 
C3H7C OOH. 	
C2H5COOH.	 
CH3COOH. 	
HCOOH. 
Trong sơ đồ sau ( mỗi mũi tên là 1 phương trình phản ứng ):
CH3 – CHO X CH3 – COO – C2H5 thì X là :
I/ CH3 – CH2OH II/ CH3 – CH2Cl III/ CH3 – COOH.
I ,II.
I , III.
II , III.
I ,II ,III.
Chất nào sau đây là đồng phân của saccarozơ:
mantozơ
Glucozơ.
Fructozơ.
Xenlulozơ.
 Mã đề : 321
Cho 3 axit : axit fomic, axit axetic và axit acrylic, để nhận biết 3 axit này ta dùng :
Nước brom và quì tím
Ag2O/NH3 và quì tím
Na kim loại và nước brom.
Ag2O/ NH3 và nước brom.
Hợp chức hữu cơ đơn chức mạch hở C4H8O2 có tổng đồng phân axit và este là :
3
4
5
6
Dùng 2 amino axit X và Y khác nhau, ta sẽ được bao nhiêu đipeptit khác nhau chứa cả 2 loại aminoaxit ?
1
2
3
4
Thuỷ tinh hữu cơ được tổng hợp từ nguyên liệu nào sau đây:
Vinyl clorua.
Stiren.
Metyl metacrylat
metyl acrylat
Oxi hoá rượu tạo ra andehit hoặc axit hữu cơ thì rượu đó là rượu :
bậc 1
bậc 2
bậc 3
đơn chức , no.
Nguyên nhân anilin có tính bazơ là :
Phản ứng được với dd axit.
xuất phát từ amoniac.
Có khả năng nhường H+.
Trên N còn một đôi electron tự do
Có 3 chất C2H5OH , CH3COOH , CH3CHO . Để phân biệt 3 chất này chỉ dùng một hoá chất duy nhất , đó là:
NaOH
Cu(OH)2.
Ag2O/NH3.
Na2CO3.
H2/Ni
HgSO4
Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
 X + H2O X1 C2H5OH.
Công thức cấu tạo của X1 là công thức nào ?
CH3CHO
CH2 = CH2
CH = CH
CH3 – CH3 .
Số đồng phân thơm có cùng CTPT C7H8O vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với NaOH là bao nhiêu ?
1
2
3
4
Hỗn hợp P có khối lượng 9 gam gồm axit fomic và andehit axetic . Cho P tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag kết tủa .% khối lượng mổi chất trong hỗn hợp bằng bao nhiêu ?
50% và 50%
56% và 44%
54% và 46%
51,11% và 48,89%
Cho các chất C6H5OH (X1), C6H5CH2OH (X2) , C6H5NH2 (X3) , C6H5NH3Cl (X4) , CH3COOH(X5).Chất nào phản ứng với dung dịch NaOH
X1, X3 , X5	
X1 , X4 , X5 	
X1 , X2 , X4	
X2 , X3 , X5
Cho 1,74 gam một andehit no , đơn chức phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 sinh ra 6,48 gam bạc kim loại . Công thức cấu tạo của andehit là ?
CH3CHO
CH3CH2CHO
CH3CH2CH2CHO
CH3CO- CH3.
Một este đơn chức , mạch hở có khối lượng 12,9 gam tác dụng vừa đủ với 150 ml dd KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và một andehit. Công thức cấu tạo của este là :
CH3COO- CH = CH2
H- COO – CH = CH – CH3
H-COO – C(CH3) = CH2
cả A và B
Cho 7,7 gam chất A ( C2H7O2N ) tác dụng vừa hết với 200 ml dd NaOH thu được dung dịch X . Cô cạn dung dịch X thu được 12,2 gam chất rắn . Nồng độ mol của dd NaOH là :
1M
1,175M
cả A và B
kết quả khác.
Andehit là chất 
Có tính khử 
Có tính oxi hóa 
Vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa 
Không có tính khử và không có tính oxi hóa 
 Mã đề : 321
Cho chuỗi biến đổi sau : 
Hãy chọn công thức đúng của X, Y, Z 
(X) CH3COOCH5	(Y) C2H5Cl	(Z) CH3CHO
(X) C2H4	(Y) CH3CHO	(Z) C2H5Cl
(X) C2H5Br	(Y) CH3CHO	(Z) CH3COOH
(X) CH3CHO	(Y) CH3COOH	(Z) C2H6
Một hỗn hợp chứa hai axit đơnchức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để trung hòa dung dịch này cần 40 ml 
dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa người ta thu được 3,68 g hỗn hợp muối khan. Vậy 
công thức hai axit là : 
C2H5COOH, C3H7COOH
HCOOH, CH3COOH
CH3COOH, C2H5COOH
Kết quả khác 	
Cho 5,1 gam rượu no, đơn chức mạch hở (X) phản ứng hết với Natri kim loại thoát ra 0,0425 mol hidro. X có 
công thức là:
CH3OH
C3H7OH
C4H9OH
C2H5OH
Cho 4 chất X; Y; Z; G . Nhiệt độ sôi sắp theo thứ tự tăng dần như sau : 
Y < Z < X < G 
Y < X < Z < G 
X < Y < Z < G 
Z < X < G < Y
Từ 5,75 lít dung dịch rượu etylic đem lên men để điều chế giấm ăn, giả sử phản ứng hoàn toàn, khối lượng 
riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Khối lượng axit axetic chứa trong giấm ăn là : 
360 gam 
450 gam 
270 gam 
Đáp án khác 
Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử của chúng có nhóm hidroxyl
Liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hidrocacbon không no
Liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen
Gắn trên nhánh của hidrocacbon thơm
Liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hidrocacbon
cho glixerin tác dụng với Na dư thu được 0,3 mol khí .Khối lượng glixerin đã phản ứng là
14,8gam	
18,4gam	
9,2gam 	
27,6gam
Đốt 4,4g hỗn hợp gồm 1 ankanal và 1 ankanol có cùng số nguyên tử C, thì được 9,9g CO2 và 4,5g H2O. Các chất trong hỗn hợp là : 
CH3OH và HCH=O
C2H5OH và CH3CH=O
C3H7OH và C2H5CHO
C2H5OH và C2H5–CH=O
E là este sinh ra bởi 1 axit đơn chức (A)có 1 liên kết đôi C=C và 1 rượu no 3 chức(B) .Biết E không chứa nhóm chức khác và Cacbon chiếm 56,69% về khối lượng . CTPT A là :
C2H3COOH
C3H5COOH
C4H7COOH
Kết quả khác
Tơ nilon -6,6 là :
Poliamit của axit - aminocaproic
Polieste của axit adipic và - aminoaxetic
Poliamit của axit adipic và hexametylendiamin 
Poliamit của axit succinic và hexametylendiamin
ChoC=12, H=1,O=16, N=14, Ca=40, Ag=108, Na=23, K=39

File đính kèm:

  • docDE THI HK I HOA 12 0708 TP MHMA 321.doc
Giáo án liên quan