Bài giảng Bài tập chương 1 (tiếp theo)

Mục tiờu bài học

- nắm được kiến thức toàn chương 1

- củng cố các dạng bài tập về este : nhận biết, điều chế , xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên : giáo án, hệ thống câu hỏi, bài tập

2. Học sinh : học bài, làm bài tập ở nhà

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 667 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài tập chương 1 (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập chương 1
I. Mục tiờu bài học
- nắm được kiến thức toàn chương 1
- củng cố các dạng bài tập về este : nhận biết, điều chế , xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : giáo án, hệ thống câu hỏi, bài tập
2. Học sinh : học bài, làm bài tập ở nhà
III. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập
Bài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng ( ghi rõ đk nếu có)
CH4 C2H2 CH3CHO CH3COOH CH3COOC2H5 C2H5OH CH3CHO C2H5OH
1. 2CH4 C2H2 + 3H2
2. C2H2 + H2O CH3CHO
3. 2CH3CHO + O2 2CH3 COOH
4. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
5. CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
6. C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
7. CH3CHO + H2 C2H5OH
Bài 2: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt : C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COOH, CH3CHO
Mt
tt
C2H5OH
CH3COOC2H5
CH3COOH
CH3CHO
Quỳ tím
tím
tím
đỏ
tím
Na
 H2
Không hiện tượng
Không hiện tượng
AgNO3/NH3,t0
Không hiện tượng
 Ag
C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2 
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Bài 3 : Từ CH4 và các hoá chất vô cơ cần thiết, viết các phương trình phản ứng điều chế metyl axetat, etyl fomiat.
2CH4 C2H2 + 3H2
C2H2 + H2O CH3CHO
2CH3CHO + O2 2CH3 COOH
CH3CHO + H2 C2H5OH
CH4 + O2 HCHO + H2O
2HCHO + O2 2HCOOH
HCHO + H2 CH3OH
CH3COOH + CH3OH CH3COOCH3 + H2O
HCOOH + C2H5OH HCOOC2H5 + H2O
Bài 4 : Để xà phòng hoá hoàn toàn 19,4 g hỗn hợp 2 este đơn chức A, B cần 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp 2 ancol đồng dẳng kế tiếp nhau và một muối khan duy nhất. Tìm CTCT, gọi tên, tính % mỗi este.
a) Ta có nNaOH = 1,5.0,2 = 0,3 mol
Sau khi xà phòng hoá hoàn toàn 2 este đơn chức A, B, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp 2 ancol đồng dẳng kế tiếp nhau và một muối khan duy nhất => 2este có cùng gốc axit có CTC là 
 + NaOH RCOONa + 
Theo pt neste = nNaOH = 0,3 mol
Meste = R + 44 + = 19,4/0,3 = 64,67 => R + = 20,67
Nếu R = 1 ( H) => = 19,67 => R1 là CH3(15) và R2 là C2H5 (29)
Nếu R = 15 ( CH3) => = 5,67 (loại)
2 este A , B là HCOOCH3 : metyl fomat
HCOOC2H5 : etyl fomat
b) ta có nhh = a + b = 0,3
mhh = 60a + 74b = 19,4 
=> a = 0,2 ; b = 0,1
=> % HCOOCH3 = (0,2.60.100)/19,4 = 61,86%
% HCOOC2H5 = 100% - 61,86% = 38,14%
Hoạt động 2 : củng cố
Gv củng cố lại toàn bài
Học sinh lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm - bổ sung
Bài tập thêm
1/ Cho ancol A tác dụng với axit B thu được este X. Làm bay hơI 8,6 g X thu được thể tích hơI bằng thể tích của 3,2 g O2 ( đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ). Tìm công thức cấu tạo và tên của X, A, B biết A có phân tử khối lớn bơn B. A: CH2=CH-CH2OH B : HCOOH X : HCOOCH2-CH=CH2 
 2/ Đồng phân nào trong số các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng được với :
a) dd NaOH	b) Na	c) C2H5OH	d) AgNO3/NH3
Viết các phương trình hoá học minh hoạ
3/ Este đơn chức X thu được từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ Z ( có xúc tác là axit H2SO4). Đốt cháy hoàn toàn 4,3 g X thu được 4,48 lít CO2 ( đktc) và 2,7 g H2O. tìm công thức phân tử, viết CTCT và gọi tên X. Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế X từ axit và ancol tương ứng.
X : C4H6O2 có CTCT : HCOOCH2-CH=CH2 ( anlyl fomiat) hoặc CH2=CH-COOCH3 ( metyl acrylat)
4/ Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,85 g hỗn hợp 2 muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95 gam hai ancol bậc I. tìm công thức cấu tạo và % khối lượng của mỗi este. X, Y là : HCOOC3H7 (25%) và CH3COOC2H5 
5/ Thuỷ phân este Y có CTPT là C4H8O2( có mặt H2SO4 loãng ) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên của X là gì? etyl axetat
6/ Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na. công thức cấu tạo của X là gì? CH3COOCH3 hoặc HCOOC2H5 
7/ Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng với dung dịch NaOH và tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 . công thức cấu tạo của X là gì? HCOOC2H5 

File đính kèm:

  • doctiet 3 tu chon 12 co ban.doc
Giáo án liên quan