Đê kiểm tra học kì I môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hoàng Tân (Có đáp án)
Câu 1:(2 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a. Cl2 + H2
b. Al + CuCl2 . + .
c. CuO + HCl +
d. Fe + Cl2
Câu 2:(2 điểm) Nêu hiện tượng? Giải thích? Viết PTHH phần b?
a. Giải thích tại sao không dùng đồ vật bằng nhôm để đựng vôi tôi?
b. Thổi hơi thở vào ống nghệm đựng dung dịch nước vôi trong tới dư?
Câu 3:(2điểm)
Nêu phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: KOH, BaCl2, K2SO4, KCl đựng trong các lọ riệng biệt bị mất nhãn? Viết PTHH?
Câu 4:(2 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 12,1 g hỗn hợp hai kim loại sắt và kẽm trong dung dịch axit clohidric ( HCl) dư. Sau phản ứng người ta thu được 4,48lit khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tính TP% khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: HÓA HỌC 9 Thời gian: 45 phút CHỮ KÍ GIÁM THỊ Họ và tên: Lớp: SBD: Số tờ: Trường THCS Hoàng Tân SỐ PHÁCH Điểm SỐ PHÁCH Bằng số Bằng chữ ĐỀ BÀI Câu 1:(2 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau: a. Cl2 + H2 b. Al + CuCl2 . + . c. CuO + HCl + d. Fe + Cl2 Câu 2:(2 điểm) Nêu hiện tượng? Giải thích? Viết PTHH phần b? a. Giải thích tại sao không dùng đồ vật bằng nhôm để đựng vôi tôi? b. Thổi hơi thở vào ống nghệm đựng dung dịch nước vôi trong tới dư? Câu 3:(2điểm) Nêu phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: KOH, BaCl2, K2SO4, KCl đựng trong các lọ riệng biệt bị mất nhãn? Viết PTHH? Câu 4:(2 điểm) Hoà tan hoàn toàn 12,1 g hỗn hợp hai kim loại sắt và kẽm trong dung dịch axit clohidric ( HCl) dư. Sau phản ứng người ta thu được 4,48lit khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a. Viết các phương trình hoá học. b. Tính TP% khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu Câu 5:(2 điểm) Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam oxit của kim loại A hoá trị II vào dung dịch 100ml HCl 2M . Hãy xác định công thức của oxit? ( Biết: Zn = 65; Fe = 56; Cl = 35,5; H = 1; O = 16) BÀI LÀM KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO ĐÂY UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT - HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: HÓA HỌC 9 Nội dung Nhận biết (3 điểm) Thông hiểu (2 điểm) Vận dụng thấp (3 điểm) Vận dụng nâng cao (2 điểm) Tổng điểm Nội dung 1 Kim loại, phi kim Tính chất hoá học của kim loại C1a,b,d =1,5 điểm C5a= 1 điểm Giải thích hiện tượng C2a= 0,5 điểm 3 Nội dung 2: oxit, axit, bazơ Tính chất hoá học C1c = 0,5 điểm Giải thích hiện tượng C2b= 1,5 điểm 2 Nội dung 3 Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ Phân biệt bazơ và muối C3= 2 điểm 2 Nội dung3 Tính theo PTHH BT tìm chất Tính TP% C4 b= 1 điểm BT tìm chất C5 = 2 điểm 3 Tổng điểm 3 2 3 2 10 UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: HÓA HỌC 9 ( Hướng dẫn gồm 05câu, 02 trang) Câu Đáp án Điểm 1 ( 2 điểm) a. Cl2 + H2 2HCl 0,5 điểm b. 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu 0,5 điểm c. CuO + HCl CuCl2 +H2O 0,5 điểm d. 2Fe + 3Cl2 2 FeCl3 0,5 điểm 2 (2 điểm) a. Vì Al kim loại có khả năng tác dụng với kiềm trong vôi tôi có tính chất kiềm vì vậy .... 0,5 điểm b. Ban đầu thấy nước vôi trong vẩn đục, sau đó dd lại trở nên trong suốt. Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O CaCO3 + CO2 + H2O à Ca(HCO3)2 (tan) 1,5 điểm 3 (2 điểm) Lấy mỗi chất 1à 2ml cho vào mỗi ống nghiệm đánh số thứ tự làm mẫu thử Nhỏ 1 giọt lần lượt mỗi chất vào mẩu quỳ tím . Thấy quỳ tím à xanh là: KOH Không đổi màu là: BaCl2, K2SO4, KCl 0,5 điểm Nhỏ 1ml dung dịch BaCl2 vừa nhận được vào 3 ống còn lại: thấy xuất hiện KT trắng là Dung dịch K2SO4, còn lại là BaCl2, KCl: PTHH: BaCl2+ K2SO4àBaSO4 + 2KCl 0,75 điểm Nhỏ 1ml dung dịch H2SO4vừa nhận được vào 2 ống còn lại: thấy xuất hiện chất rắn màu trắng là Dung dịch BaCl2 PTHH: BaCl2 + H2SO4àBaSO4 + 2HCl còn lại là KCl 0,75điểm 4 (2 điểm) a. (1 điểm) PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ( 1) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 ( 2) 1điểm b. (1,5 điểm) nH2 = 4,48:22,4= 0,2mol Gọi số mol của Fe là a, số mol của Zn là b Theo PT( 1) ( 2) có: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ( 1) a mol 2a a Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 ( 2) b mol 2b b 0,75điểm Theo đầu bài ta có tổng số mol của H2 là: a+ b= 0,2mol( *) Khối lượng của Fe và Zn là: a.56 + b.65 = 12,1g(**) Kết hợp ( *)(**) ta có hệ PT a+ b= 0,2 a.56 + b.65 = 12,1 Giải hệ ta được: a= 0,1mol, b= 0,1mol 0,75điểm Ta có: => mFe = 56.0,1= 5,6g %mFe = 5,6.100/12,1= 46,28% % mZn = 100%- 46,28%= 53,72% 0,5điểm 5 (2 điểm) nHCl= 0,1.2= 0,2 mol Gọi công thức oxit của kim loại hoá trị II là: AO 0,5điểm PTHH: AO + 2HCl à ACl2 + H2O Theo PTHH ta có: nAO = 1/2nHCl= 0,1 mol 0,5điểm Theo đầu bài ta có: mAO = 8,1g => n.MAO = 8,1 0,1.MA + 0,1.16= 8,1 0,5điểm MA = ( 8,1-1,6): 0,1 = 65 Vây kim loại A là Zn=> CT oxit: ZnO 0,5điểm Chú ý: HS làm cách khác đúng được điểm tối đa UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN ĐỀ DỰ PHÒNG KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: HÓA HỌC 9 Thời gian: 45 phút CHỮ KÍ GIÁM THỊ Họ và tên: Lớp: SBD: Số tờ: Trường THCS Hoàng Tân SỐ PHÁCH Điểm SỐ PHÁCH Bằng số Bằng chữ ĐỀ BÀI Câu 1:(2 điểm) Hãy chọn các chất thích hợp điền vào chỗ(..) rồi viết các phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: 1. H2SO4 + . MgSO4 + ....... 2. CO2 + ...... CaCO3 3. ............. Fe2O3 + H2O 4. CuSO4 + ....... .. Na2SO4 + Cu(OH)2 Câu 2:(2 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi: a. Cho một dây kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. b. Cho vào đáy ống nghiệm một ít oxit Fe2O3, thêm vào 1-2ml dung dịch axit HCl. Lắc nhẹ. Câu 3:(2 điểm) Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một kim loại ở dạng bột sau: nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Câu 4:(2 điểm) Hòa tan 4,5 gam hợp kim nhôm- Magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có 5,04 lít khí bay ra (đktc). Viết phương trình hóa học. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hợp kim. Câu 5:(2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl thì thu được 19 gam muối khan. Tìm công thức hóa học của oxit trên. (Biết: Al = 27; Mg = 24; Fe = 56; Ca = 40; Zn = 56; Ba = 137; H = 1; S = 32; O = 16) BÀI LÀM UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN ĐỀ DỰ PHÒNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT - HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: HÓA HỌC 9 Nội dung Nhận biết ( 3 điểm) Thông hiểu ( 2 điểm) Vận dụng thấp ( 3 điểm) vd nâng cao ( 2 điểm) Tổng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Các hợp chất vô cơ. Mối quan giữa các hợp chất vô cơ - Tính chất hóa học của hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối. - Biết được mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. - Mô tả được hiện tượng xảy ra với phản ứng của oxit với axit - Viết phương trình hóa học - Lựa chọn được chất và viết PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ - Minh họa , chứng minh bằng các PTHH. - Giải thích hiện tượng tn về tính chất của các chất bằng PTHH - Xác định công thức hóa học oxit theo PTHH - Tính V dung dịch axit đã dùng trong phản ứng 5 2. Kim loại - Tính chất hóa học của kim loại - Mô tả được hiện tượng xảy ra với phản ứng của kim loại với dung dịch muối - Minh họa, chứng minh được tính chất của kim loại bằng các PTHH. - Giải thích hiện tượng tn về tính chất của kim loại bằng PTHH - Đề xuất phương án nhận biết được các kim loại cụ thể - Giải bài toán xác định lượng các chất trong hỗn hợp sau phản ứng 5 Tổng điểm 3 2 3 2 10 3 2 3 2 UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN ĐỀ DỰ PHÒNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: HÓA HỌC 9 Câu Đáp án Điểm 1 ( 2điểm) 1. H2SO4 + Mg(OH)2 MgSO4 + 2H2O 0,5điểm 2. CO2 + CaO CaCO3 0,5điểm 3. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 0,5điểm 4. CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2 0,5điểm 2 ( 2điểm) a.(1điểm) - Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch CuSO4 nhạt dần, Zn tan dần. 0,5 điểm PTHH: CuSO4 + Zn ZnSO4 + Cu 0,5điểm b.(1điểm) - Hiện tượng: Fe2O3 bị hòa tan, tạo ra dung dịch có màu vàng nâu. 0, 5điểm PTHH: Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O 0, 5điểm 3 ( 2điểm) - Đánh số thứ tự 1, 2, 3 cho mỗi lọ đựng kim loại ban đầu - Lấy mỗi kim loại một ít cho vào các ống nghiệm riêng biệt, đánh số thứ tự tương ứng , cho mỗi lần làm thí nghiệm. 0,25điểm - Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào các ống nghiệm, lắc nhẹ 0,25 điểm + Nếu trong ống nghiệm nào có sủi bọt khí, kim loại tan dần thì lọ ban đầu chứa Al (dán nhãn) 0,25điểm + Nếu không hiện tượng là chứa kim loại: Ag, Fe 0,25điểm - Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào các ống nghiệm chứa Ag, Fe, lắc nhẹ 0,25điểm + Nếu trong ống nghiệm nào có hiện tượng sủi bọt khí, kim loại tan dần thì lọ ban đầu chứa Fe 0,25điểm + Nếu không hiện tượng là chứa kim loại: Ag 0,25điểm PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,25điểm 4 ( 2điểm) a. (0,5điểm) PTHH: 2Al +3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2(1) Mg + H2SO4 MgSO4 + H2(2) 0,5điểm b. (1,5điểm) 0,25điểm Gọi số mol của Al và Mg có trong hợp kim là x, y (x, y >0) 0,25điểm 2Al +3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2(1) x 1,5x Mg + H2SO4 MgSO4 + H2(2) y y 0,25điểm Theo PTHH và bài ra ta có: 0,25điểm Từ (3) vào (4) ta có: 0,25điểm 0,25điểm 5 ( 2điểm) Gọi M là kim loại hóa trị II trong oxit. CTHH của oxit là : MO 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm MO + 2HCl MCl2 + H2 1mol 1mol mol mol 0,25điểm 0,25điểm Ta có: 0,25điểm Vậy M là Mg. CTHH của oxit: MgO 0,25điểm HS làm theo cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2016_2017_tru.doc