Đề kiểm tra giữa kì II môn Tiếng Việt Lớp 3

I/ Kiểm tra đọc

A/ Đọc thành tiếng: GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 20 đến tuần 25 (Sách TV 3- tập 2) và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đó.

B/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi.

a. Em hãy đọc thầm bài tập đọc Sự tích lễ Chử Đồng Tử ( Sách TV 3- T2/trang 65 )

b. Dựa vào bài văn hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Chi tiết nào cho thấy nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó?

A. Hàng ngày không có cơm ăn .

B. Mẹ mất sớm, hai cha con làm lụng rất vất vả.

C. Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa kì II môn Tiếng Việt Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
 MÔN : TIẾNG VIỆT 
 Thời gian : 40 phút
I/ Kiểm tra đọc
A/ Đọc thành tiếng: GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 20 đến tuần 25 (Sách TV 3- tập 2) và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đó.
B/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
a. Em hãy đọc thầm bài tập đọc Sự tích lễ Chử Đồng Tử ( Sách TV 3- T2/trang 65 )
b. Dựa vào bài văn hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Chi tiết nào cho thấy nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó?
A. Hàng ngày không có cơm ăn .
B. Mẹ mất sớm, hai cha con làm lụng rất vất vả.
C. Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không.
Câu 2: Vì sao công chúa Tiên Dung kết hôn với Chử đồng Tử?
A.Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt nên mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
B. Vì công chúa thích Chử Đồng Tử .
C. Vì Chử Đồng Tử hiền lành, chịu khó.
Câu 3: Chử đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
A.hai ngưới giúp dân cách trồng lúa.
B.Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sauk hi đã hóa lên trời, Chử đồng tử còn nhiều lần giúp dân đánh giặc..
C.Hai người giúp dân đánh giặc.
 Câu 4: Bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì? trong câu Chử Đồng Tử chạy tới khóm lau thưa trên bãi, nằm xuống, bới cát phủ lên mình để ẩn trốn. Là:
A. Chử Đồng Tử.
B. Nằm xuống.
C. chạy tới khóm lau thưa trên bãi, nằm xuống, bới cát phủ lên mình để ẩn trốn.
II/ KIỂM TRA VIẾT
1. Viết chính tả: 
GV đọc cho HS viết bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên ( từ Đến giờ xuất phát đến về trúng đích)( STV 3/ Tập 2/ trang 60).
2.Tập làm văn: 
Đề bài: Dựa vào các gợi ý sau, hãy viết một đoạn văn ngắn( khoảng 5 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết.	 
Gơi ý: a. Người đó là ai, làm nghề gì?
b. Người đó hằng ngày làm những việc gì?
c. Người đó làm việc như thế nào?
Hướng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 3
A/ Kiểm tra đọc:
I/ (6 điểm) Học sinh đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học và trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc. ( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / 1 phút ).
II/( 4 điểm) khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: ( 1 điểm) Chi tiết nào cho thấy nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
 C. Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không.
Câu 2: ( 1 điểm) Vì sao công chúa Tiên Dung kết hôn với Chử đồng Tử?
A.Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt nên mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
Câu 3: ( 1 điểm) : Chử đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì ?
B.Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời, Chử đồng tử còn nhiều lần giúp dân đánh giặc.
 Câu 4: ( 1 điểm) : Bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì? trong câu Chử Đồng Tử chạy tới khóm lau thưa trên bãi, nằm xuống, bới cát phủ lên mình để ẩn trốn. Là:
C. chạy tới khóm lau thưa trên bãi, nằm xuống, bới cát phủ lên mình để ẩn trốn.
B/ Kiểm tra viết:
1 Chính tả: (5đ) Bài viết không mắc lỗi cho 5đ. cứ mắc 1 lỗi trừ 0,25đ
 2. Tập làm văn: ( 5 đ )
Viết được 4, 5 câu văn trở lên đảm bảo các yêu cầu sau:
Bài viết trọn vẹn, đủ nội dung 
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng sạch sẽ.
( Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể trừ điểm )

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_3.doc