Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2

A. KIỂM TRA ĐỌC:

 I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )

 * HS chọn thăm và đọc một đoạn trong các thăm sau, rồi trả lời 1 câu hỏi tương ứng với đoạn vừa đọc:

Đoạn 1:

 “Đông, giọng buồn buồn:

- Chỉ có em là chẳng ai yêu.

 Thu đặt tay lên vai Đông, thủ thỉ:

- Có em mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, có giấc ngủ ấm trong chăn. Sao lại có người không thích em được?”

 

doc4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 18/02/2022 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 2
Thời gian: 60 phút
A. KIỂM TRA ĐỌC:
 I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
 * HS chọn thăm và đọc một đoạn trong các thăm sau, rồi trả lời 1 câu hỏi tương ứng với đoạn vừa đọc:
Đoạn 1: 
 “Đông, giọng buồn buồn:
Chỉ có em là chẳng ai yêu.
 Thu đặt tay lên vai Đông, thủ thỉ:
Có em mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, có giấc ngủ ấm trong chăn. Sao lại có người không thích em được?” 
Đoạn 2: 
 “Mọi chuyện xảy ra đúng như Gà Rừng đoán. Người thợ săn lôi Gà Rừng ra, thấy cứng đờ, tưởng Gà Rừng đã chết.Ông ta quẳng nó xuống đám cỏ, rồi thọc gậy vào hang bắt Chồn. Thình lình Gà Rừng vùng chạy.”
Đoạn 3 : 
 “Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói:
 – Ngày mai ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà , gà chín cựa ngựa chín hồng mao.”
 II. Đọc thầm : ( 4 điểm ) 
 * Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm ) 
 Đọc thầm bài tập đọc “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn ” (TV 2 – tập 2 trang 31) và làm bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi 1,2, 3, 4.
Câu 1: Khi gặp nạn Chồn như thế nào?
a. Chồn bình tĩnh nghĩ cách đối phó.
b. Chồn sợ hãi và chẳng nghĩ ra điều gì.
c. Chồn tỏ vẻ như không có chuyện gì xảy ra.
Câu 2: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
a. Gà Rừng chấp nhận hi sinh để cứu bạn.
b. Gà Rừng tự lo cho bản thân mình và bỏ mặc Chồn.
c. Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang chạy thoát.
Câu 3: Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?
 a. Chồn thay đổi hẳn thái độ đối với bạn: nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình.
 b. Chồn vẫn tỏ thái độ khinh thường đối với bạn.
 c. Chồn không tỏ thái độ gì.
Câu 4: Câu “Gà Rừng thật thông minh” có cấu tạo theo mẫu nào ?
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
 1.Chính tả: ( 5 điểm ) 
 Nghe - viết bài : “ Cò và Cuốc ” ( TV2/ T2 - Trang 37 )
 Giáo viên đọc cho HS viết đầu bài và đoạn từ: “ Cò đang lội ruộng hở chị” 
2. Tập làm văn: (5 điểm) 
 Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 -5 câu nói về một loài chim mà em thích.
 * Gợi ý: 
 a.Tên loài chim gì?
 b. Hình dáng của nó có gì nổi bật? ( Bộ lông , đôi cánh, đầu ,mỏ, chân)
 c. Hoạt động chủ yếu của nó ra sao? ( hót, bay nhảy, kiếm mồi )
 d. Tình cảm của em đối với loài chim đó như thế nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM - MÔN TIẾNG VIỆT - KHỐI 2
Giữa HK II - Năm học: 2012 – 2013
Kiểm tra đọc: 10 điểm
 I. Đọc thành tiếng: 6 điểm
- Đọc đúng tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ( 4 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc to,rõ, trôi chảy( 1 điểm )
- Trả lời đúng nội dung câu hỏi ( 1 điểm )
- Đọc chậm, còn đánh vần trừ 1 điểm.
- Đọc sai 3 tiếng trừ 1 điểm.
 II. ĐỌC THẦM: ( 4 điểm) HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm .
 Câu 1: Ý b. Chồn sợ hãi và chẳng nghĩ ra được kế gì
 Câu 2: Ý c. Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
 Câu 3: Ý a. Chồn thay đổi hẳn thái độ với bạn: nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình.
 Câu 4: Ý b Ai thế nào?
II . KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
 1. Chính tả: (5 điểm) 
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn (5 điểm)
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm .
 * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bài bẩnbị trừ 1 điểm toàn bài.
 2. Tập làm văn: ( 5 điểm )
 - Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ) theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp được 5 điểm .
 - Tùy theo mức độ sai sót về ý: về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm sau: 4,5 – 4 ; 3,5 – 3; 2,5 – 2 ; 1,5 – 1 ; 0,5.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2.doc
Giáo án liên quan