Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hưng Đạo (Có đáp án)

I. KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm )

 1. Đọc thành tiếng : (6 điểm )

2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm ). Thời gian 25 phút.

ONG THỢ

 Trời hé sáng tổ ong nằm trong gốc cây bỗng hoá rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.

Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên ong thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở nên thênh thang.

 Theo VÕ QUẢNG

Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất .

Câu 1( 0,5 diểm). Tổ ong mật nằm ở đâu?

a. Trên ngọn cây b. Trong gốc cây c. Trên cành cây

Câu 2 ( 0,5 diểm). Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?

a. Đi chơi cùng Ong Thợ.

b. Đi lấy mật cùng Ong Thợ.

c. Toan đớp nuốt Ong Thợ.

Câu 3( 0,5 diểm). Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hoá?

a. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười.

b. Trời hé sáng tổ ong nằm trong gốc cây bỗng hoá rộn rịp.

c. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện .

 

doc8 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hưng Đạo (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG TH HƯNG ĐẠO
Họ và tên:........................................
Lớp.....................
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
Lớp 3- Năm học: 2013- 2014
Môn: Tiếng Việt
Ngày kiểm tra: Ngày 25 tháng 3 năm 2014
B- BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm).
1. Chính tả: (5 điểm) (Nghe - viết) .Thời gian: 15 phút.
Đêm trăng đẹp
 Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã nhô lên rồi. Mặt trăng tròn to từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ thoảng mùi hương thơm mát. Sau tiếng chuông chùa một lúc lâu, trăng đã nhô lên khỏi rặng tre.
2. Tập làm văn (5 điểm) (Thời gian: 25 phút)
	Hãy viết một đoạn văn từ 8-10 câu kể về một lễ hội mà em được biết.
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
 TRƯỜNG TH HƯNG ĐẠO
Họ và tên:.............................. . Lớp: 3.............
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
Lớp 3 - Năm học: 2013-2014
Môn: Tiếng Việt (Đề lẻ)
Thời gian kiểm tra: Ngày 25 tháng 3 năm 2014
GV coi ký tên:.................................................................. GV chấm ký tên:.............................................. 
Điểm
Đọc: ..
Viết: ..
TV: .........
 I. KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm )
 1. Đọc thành tiếng : (6 điểm ) 
2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm ). Thời gian 25 phút. 	 
ONG THỢ
 Trời hé sáng tổ ong nằm trong gốc cây bỗng hoá rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên ong thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở nên thênh thang.
 Theo VÕ QUẢNG 
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất .
Câu 1( 0,5 diểm). Tổ ong mật nằm ở đâu? 
a. Trên ngọn cây b. Trong gốc cây c. Trên cành cây
Câu 2 ( 0,5 diểm). Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì? 
a. Đi chơi cùng Ong Thợ. 
b. Đi lấy mật cùng Ong Thợ. 
c. Toan đớp nuốt Ong Thợ.
Câu 3( 0,5 diểm). Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hoá? 
a. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười.
b. Trời hé sáng tổ ong nằm trong gốc cây bỗng hoá rộn rịp.
c. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện .
Câu 4( 1 điểm). Câu “Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ ” thuộc mẫu câu nào mà em đã học? 
a. Ai là gì?	b. Ai làm gì?	c. Ai thế nào?
Câu 5( 0,5 điểm). Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu sau: “Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả”.
.........................................................................................................................................
Câu 6( 1 diểm). Em hãy đặt một câu có hình ảnh nhân hóa. 
.
.
II. KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm )
Chính tả: (5 điểm). Thời gian 15 phút. 
Tập làm văn: (5 điểm) - Thời gian: 25 phút.
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG TH HƯNG ĐẠO
Họ và tên:.............................. . Lớp: 3.............
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
Lớp 3 - Năm học: 2013-2014
Môn: Tiếng Việt ( Đề chẵn)
Thời gian kiểm tra: Ngày 25 tháng 3 năm 2014
GV coi ký tên:.................................................................. GV chấm ký tên:.............................................. 
Điểm
Đọc: ..
Viết: ..
TV: .........
 I. KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm )
 1. Đọc thành tiếng : (6 điểm ) 
2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm ). Thời gian 25 phút. 	 
ONG THỢ
 Trời hé sáng tổ ong nằm trong gốc cây bỗng hoá rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đưòng bay của Ong Thợ trở nên thênh thang.
Theo VÕ QUẢNG 
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất .
Câu 1( 0,5 diểm). Tổ ong mật nằm ở đâu? 
a. Trên ngọn cây. b. Trên cành cây. c. Trong gốc cây. 
Câu 2 ( 0,5 diểm). Quạ Đen đuôi theo Ong Thợ để làm gì? 
a. Đi chơi cùng Ong Thợ. 
b. Toan đớp nuốt Ong Thợ. 
c. Đi lấy mật cùng Ong Thợ.
Câu 3( 0,5 diểm). Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hoá? 
a. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện .
b. Trời hé sáng tổ ong nằm trong gốc cây bỗng hoá rộn rịp.
c. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình.
Câu 4( 1 điểm). Câu “Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở” thuộc mẫu câu nào mà em đã học? 
a. Ai là gì?	b. Ai làm gì?	c. Ai thế nào?
Câu 5( 0,5 điểm). Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu sau: “Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả”.
.........................................................................................................................................
Câu 6( 1 diểm). Em hãy đặt một câu có hình ảnh nhân hóa. ..........................................................................................................................................
II. KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm )
Chính tả: (5 điểm). Thời gian 15 phút. 
Tập làm văn: (5 điểm) - Thời gian: 25 phút.
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM CHẤM KTĐK GIỮA HK II
 NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: TIẾNGVIỆT 3
	PHẦN: ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (4 điểm)
Đề lẻ
Đề chẵn
Câu 1: b (0,5 điểm)
Câu 2: c (0,5 điểm)
Câu 3 : a ( 0,5 điểm)
Câu 4: c ( 1 điểm)
Câu 5: ( 0,5điểm) HS đặt đúng câu hỏi trả lời cho bộ phận gạch chân: Ở đâu?
Câu 6: (1 điểm) HS đặt 1 câu có hình ảnh nhân hóa, viết đúng dấu câu.
Câu 1: c (0,5 điểm)
Câu 2: b (0,5 điểm)
Câu 3 : c ( 0,5 điểm)
Câu 4: b ( 1 điểm)
Câu 5: ( 0,5điểm) HS đặt đúng câu hỏi trả lời cho bộ phận gạch chân: Ở đâu?
Câu 6: (1 điểm) HS đặt 1 câu có hình ảnh nhân hóa, viết đúng dấu câu.
	PHẦN CHÍNH TẢ: 5 ĐIỂM
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, mẫu chữ, trình bày đúng đoạn văn.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài sai, lẫn phụ âm đầu vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không đúng mẫu, trình bày bẩn, dập xoá trừ 1 điểm toàn bài.
	TẬP LÀM VĂN: 5 ĐIỂM.
	Mở đoạn: 0,5 điểm: HS giới thiệu được đó là lễ hội gì?
	Thân đoạn: 4 điểm. HS kể được lễ hội được tổ chức ở đâu, khi nào? Mọi người đi xem hội như thế nào? Hội bắt đầu bằng hoạt động gì? 
Hội có những trò vui gì?... 	
	Kết đoạn: 0,5 điểm. Cảm nghĩ của em về ngày hội đó.
	- Giáo viên dựa vào bài làm của học sinh cho theo thang điểm: 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_3_nam.doc