Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Tiến (Có đáp án)
1. Chính tả (4 điểm) (15 phút)
Nghe viết: Há miệng chờ sung (TV2 tập 1 - Trang 109)
(Viết từ đầu đến . rơi chệch ra ngoài.)
2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
Học sinh chọn một trong các đề bài sau:
Đề 1: Em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về gia đình của em.
Đề 2: Em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
Đề 3: Em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về con vật mà em thích.
Trường Tiểu học Tân Tiến Họ và tên:........................................ Lớp: 2........ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2019 - 2020 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Thời gian: 75 phút (không kể thời gian giao đề và KT đọc thành tiếng) §iÓm §iÓm Đọc: Viết: TB: NhËn xÐt A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (../4 điểm) Bài đọc: 2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (35 phút) (/6 điểm) Học sinh đọc thầm bài đọc sau: CHIẾC ÁO RÁCH Một buổi học, bạn Lan đến lớp mặc chiếc áo rách. Mấy bạn xúm đến trêu chọc. Lan đỏ mặt rồi ngồi khóc. Hôm sau, Lan không đến lớp. Buổi chiều, cả tổ đến thăm Lan. Mẹ Lan đi chợ xa bán bánh vẫn chưa về. Lan đang ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về gói bánh. Các bạn hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước. Cô giáo và cả lớp mua một tấm áo mới tặng Lan. Cô đến thăm, ngồi gói bánh và trò chuyện cùng mẹ Lan, rồi giảng bài cho Lan. Lan cảm động về tình cảm của cô giáo và các bạn đối với mình. Sáng hôm sau, Lan lại cùng các bạn tới trường. (Sưu tầm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và hoàn thành yêu cầu của các câu hỏi dưới đây. Câu 1(0,5 điểm). Vì sao các bạn trêu chọc Lan? A. Vì Lan bị điểm kém. B. Vì Lan mặc áo rách đi học. C. Vì Lan không chơi với các bạn. Câu 2 (0,5 điểm). Khi các bạn đến thăm, Lan đang làm gì? A. Giúp mẹ cắt lá để gói bánh. B. Học bài. C. Đi chơi bên hàng xóm. Câu 3 (1 điểm). Khi hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, cô giáo và các bạn đã làm gì ? A. Mua bánh giúp gia đình Lan. B. Hàng ngày đến nhà giúp Lan cắt lá để gói bánh. C. Góp tiền mua tặng Lan một tấm áo mới. Câu 4 (0,5 điểm). Bộ phận in đậm trong câu: " Lan đang ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về gói bánh." trả lời cho câu hỏi nào? A. Làm gì? B. Thế nào? C. Là gì ? Câu 5 (0,5 điểm). Câu chuyện trên khuyên em điều gì? A. Thấy bạn mặc áo rách không nên chê cười. B. Cần giúp đỡ bạn bè làm việc nhà. C. Cần đoàn kết giúp đỡ bạn bè, không nên chê cười người khác. Câu 6 (1 điểm). Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm cho câu sau: Cô giáo và cả lớp mua một tấm áo mới tặng Lan. Câu 7 (1 điểm). Điền dấu câu thích hợp vào ô trống đoạn văn sau: Tôi đứng tựa người trên lan can lặng người ngắm cảnh đẹp của đêm nay Sao ở đâu mà nhiều đến thế. Câu 8 (1 điểm). Đặt một câu theo mẫu Ai-thế nào? để nói về một bạn trong lớp. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) (15 phút) Nghe viết: Há miệng chờ sung (TV2 tập 1 - Trang 109) (Viết từ đầu đến ... rơi chệch ra ngoài.) 2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút) Học sinh chọn một trong các đề bài sau: Đề 1: Em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về gia đình của em. Đề 2: Em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em. Đề 3: Em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về con vật mà em thích. Họ và tên GV coi, chấm: ............................................ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TIẾNG VIỆT 2 - NĂM HỌC 2019 - 2020 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4 điểm). Có biểu điểm riêng theo đề đọc. 2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) Câu 1 (0,5 điểm). Đáp án B. Câu 2 (0,5 điểm). Đáp án A. Câu 3 (1 điểm). Đáp án C. Câu 4 (0,5 điểm). Đáp án A. Câu 5 (1 điểm). Đáp án C Câu 6 (1 điểm) Đáp án: Cô giáo và cả lớp làm gì? - Đầu câu không viết hoa, cuối câu có dấu hỏi chấm (0,5 điểm) - Đầu câu viết hoa, cuối câu không có dấu hỏi chấm ( 0 điểm) Câu 7 (1 điểm). - Mỗi ô trống điền đúng dấu câu được 0,5 điểm. Câu 8 (1 điểm). Đặt được câu đúng mẫu, đúng nội dung, đúng ngữ pháp được 1điểm Không viết hoa đầu câu trừ 0,5 điểm Không có dấu câu trừ 0,5 điểm Câu không đúng nội dung không cho điểm. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm). - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. HS viết thiếu 2 chữ trừ 0,5 điểm. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm. Tùy theo chữ viết của HS, GV cho điểm theo các mức 1; 0,5; 0 - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm. HS sai 6 - 8 lỗi trừ 0,25 điểm; sai 9 - 10 lỗi trừ 0,5 điểm. HS sai trên 10 lỗi trừ 1 điểm. - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm. Tùy theo cách trình bày của HS, GV cho điểm theo các mức 1; 0,5; 0 2. Tập làm văn (6 điểm). - Nội dung: 3 điểm. Học sinh viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài, bố cục chặt chẽ, có câu mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn; độ dài bài viết khoảng từ 3 - 5 câu. Tùy theo bài làm của HS, GV cho các mức điểm 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 - 0 - Kĩ năng : 3 điểm. + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. Bài viết sai trên 10 lỗi trừ 1 điểm. + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm. HS dùng sai 3 - 5 từ hoặc câu trừ 0,5 điểm. HS dùng sai hơn 5 từ hoặc câu trừ 1 điểm. + Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm. Bài viết có sử dụng các biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hóa, ), từ ngữ gợi tả, gợi cảm, lời văn tự nhiên, có hình ảnh. Tùy theo bài làm của HS, GV cho điểm theo các mức 1; 0,5; 0. * Lưu ý: Điểm đọc, viết là tổng điểm của các nội dung trong phần A Kiểm tra đọc hoặc phần B Kiểm tra viết. Điểm đọc, viết có thể có điểm lẻ 0,25; 0,5;0,75. Điểm KTĐK môn Tiếng Việt (điểm chung) là điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc, viết được làm tròn theo nguyên tắc 0,5 thành 1. Điểm TB là số nguyên từ 1 đến 10. Bài làm gạch xóa, không được 10 điểm phải trừ ngay từ điểm thành phần, không trừ điểm tổng.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_h.doc