Đề kiểm tra định kì môn Sinh học Lớp 6
Câu 1 : Khoanh tròn chữ cái có câu trả lời đúng nhất :
1. Hoa gồm những bộ phận nào ?
a.Cuống hoa, đài hoa, nhị hoa.
b. Cuống hoa, đế hao, nhụy hoa.
c.Cuống hoa, đế hoa, lá đài, tràng hoa,nhị hoa, nhụy hoa.
d.Cuống hoa, lá đài, nhị hoa, nhụy và cánh hoa.
2. Hoa là cơ quan nào của cây ?
a. Cơ quan sinh dưỡng
b. Cơ quan sinh sản
c. Chỉ là một cơ quan của cây có chức năng hấp dẫn sâu bọ.
d. Vừa là cơ quan sinh dưỡng vừa là cơ quan sinh sản.
3. Lợi ích của việc nuôi ong trong vườn cây ăn quả ?
a. Giúp hoa giao phấn.
b. Giúp tiêu diệt một số sâu bệnh cho cây.
c. Thu mật ong
d. Vừa giúp hoa giao phấn vừa thu được mật ong.
4. Quả và hạt phát tán nhờ gió có đặc điểm gì ?
a. Quả khô, nhỏ, nhẹ.
b. Quả và hạt có cánh hoặc túm lông.
c. Quả và hạt có nhiều gai.
d. Quả và hạt có đường nứt ở vỏ quả.
Câu 2: Tìm từ điền vào chỗ trông cho thích hợp :
- Muốn cho hạt nảy mầm, ngoài chất lượng hạt giống cần có đủ nước, .và .thích hợp.
- Những hạt có khối lượng .thường rơi .nên bị gió thổi đi xa hơn những hạt có khối lượng lớn và rơi nhanh.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN SINH HỌC 6 I. Phần bài Trắc nghiệm (2 điểm) Thời gian : 9 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Tổng điểm : Lời phê của giáo viên: Họ và tên: Lớp : Câu 1 : Khoanh tròn chữ cái có câu trả lời đúng nhất : 1. Hoa gồm những bộ phận nào ? a.Cuống hoa, đài hoa, nhị hoa. b. Cuống hoa, đế hao, nhụy hoa. c.Cuống hoa, đế hoa, lá đài, tràng hoa,nhị hoa, nhụy hoa. d.Cuống hoa, lá đài, nhị hoa, nhụy và cánh hoa. 2. Hoa là cơ quan nào của cây ? a. Cơ quan sinh dưỡng b. Cơ quan sinh sản c. Chỉ là một cơ quan của cây có chức năng hấp dẫn sâu bọ. d. Vừa là cơ quan sinh dưỡng vừa là cơ quan sinh sản. 3. Lợi ích của việc nuôi ong trong vườn cây ăn quả ? a. Giúp hoa giao phấn. b. Giúp tiêu diệt một số sâu bệnh cho cây. c. Thu mật ong d. Vừa giúp hoa giao phấn vừa thu được mật ong. 4. Quả và hạt phát tán nhờ gió có đặc điểm gì ? a. Quả khô, nhỏ, nhẹ. b. Quả và hạt có cánh hoặc túm lông. c. Quả và hạt có nhiều gai. d. Quả và hạt có đường nứt ở vỏ quả. Câu 2: Tìm từ điền vào chỗ trông cho thích hợp : - Muốn cho hạt nảy mầm, ngoài chất lượng hạt giống cần có đủ nước, ..và..thích hợp. - Những hạt có khối lượng..thường rơi..nên bị gió thổi đi xa hơn những hạt có khối lượng lớn và rơi nhanh. ..hết.. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN SINH HỌC 6 II. Phần bài Tự luận (8 điểm) Thời gian : 36 phút ( Không kể thời gian giao đề ) (Phần kiến thức tự luận học sinh làm trên giấy riêng) Đề bài : Câu 3: (3 điểm) : Thế nào là thụ phấn ? Hoa giao phấn khác hoa tự thụ ở chỗ nào ? Câu 4: (3 điểm) : Phân biệt 2 hiện tượng thụ phấn và thụ tinh ? Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh? Câu 5: (1 điểm) : Vì sao trồng rau trên đất khô cằn, ít được tưới bón chăm sóc thì lá cây thường không xanh tốt, cây chậm lớn còi cọc? Câu 6: (1 điểm) : Trong sản xuất, khi gieo hạt giống gặp trời lạnh ta phải làm gì ? ..hết.. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM - Đúng ý theo đáp án đạt điểm tối đa, sai ý trừ bằng điểm theo đáp án. Câu hỏi Trả lời Điểm Câu 1( 1điểm) 1 2 3 4 c b d b 0.25 0.25 0.25 0.25 Câu 2 ( 1điểm) không khí, nhiệt độ nhỏ, rơi chậm 0.5 0.5 Câu 3: (3 điểm) - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy Hoa tự thụ Hoa giao phấn - Là hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín cùng lúc - Ít gặp - Là các hoa đơn tính và hoa lưỡng tính có nhị nhụy không chín cùng lúc. - Thường gặp hơn 1 điểm 2 điểm Câu 4(3 điểm) Nội dung Thụ phấn Thụ tinh - Vị trí - Đầu nhụy - Là sự tiếp xúc hạt phấn với đầu nhụy - Trong bầu nhụy, tại noãn. - Là hiện tượng TBSD đực kết hợp với TBSD cái tạo hợp tử. - Ý nghĩa : Thụ phấn là điều kiện cho thụ tinh. 2 điểm 1điểm Câu 5 ( 1 điểm) - Rau xanh là loại cây cần nhiều nước, đất khô cằn, ít được tưới nước, bón phân dẫn đến rễ hoạt động yếu vì không hút được đủ nước và các muối khoáng. Lá không có đủ nước không thể quang hợp nên có ít chất diệp lục, không thể tổng hợp nên chất hữu cơ nuôi cây nên lá ít xanh, cây còi chậm lớn. 1điểm Câu 6( 1 điểm) - Trong sản xuất, khi gieo hạt mà gặp trời lạnh thường phải tủ rơm để giữu nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm. 1điểm Duyệt của tổ tự nhiên :
File đính kèm:
- kiem tra mot tiet sinh 6 ki II.doc