Đề kiểm tra định kì học kì II môn Ngữ văn 6 (Phần văn bản)- Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)

Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm).

Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.

Câu 1: Nối nội dung tên văn bản ở cột A sao cho phù hợp tác giả ở cột B.

Cột A Cột B Đáp án

1.Đêm nay Bác không ngủ a. Tố Hữu 1 -

2.Lượm b. Minh Huệ 2 -

3.Vượt thác c. Thép Mới 3 -

4.Cây tre Việt Nam d. Võ Quảng 4 -

 e.Đoàn Giỏi

Câu 2: Điền từ thích hợp vào dấu ba chấm để hoàn thiện giái trị nội dung một văn bản đã học .

 Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi bật vẻ hung dũng và .của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hung vĩ.

Câu 3 : Nhận định: “Nhân vật người anh trong truyện “Bức tranh của em gái tôi” của Tạ Duy Anh là người có sự tự ti, mặc cảm và ghen tị” là đúng hay sai ?

A: Đúng B: Sai

Câu 4.Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” được kể bằng lời của nhân vật nào?

 A. Người kể chuyện. B. Chị Cốc. C. Dế Mèn. D. Dế Choắt.

Câu 5: Điểm giống nhau giữa hai văn bản “Vượt thác” và “Sông nước Cà Mau” là:

A.Tả cảnh sông nước. B. Tả người lao động.

C. Tả cảnh sông nước miền Trung. D. Tả cảnh vùng cực Nam của Tổ quốc.

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì học kì II môn Ngữ văn 6 (Phần văn bản)- Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ 
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 6 – PHẦN VĂN BẢN (HKII)
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 07 câu, 01 trang)
I .MA TRẬN .
Tên Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp thấp
Vận dụng cao 
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1 
Tác giả, tác phẩm, giá trị nghệ thuật, nội dung
Ghép đúng tên tác giả, tác phẩm, điền từ còn thiếu đẻ hoàn thiện giá trị nội dung 1VB
Nhận diện tác giả, tác phẩm
Phân tích được giá trị ND, NT của 2 đoạn thơ
Chép đúng 2 khổ thơ 2,3
Câu 
Điểm
 Tỉ lệ
1,2
1,25
12,5%
1
0,5
5%
1
1,0
10,0%
1
1,0
10%
3
3,75
37,5%
Chủ đề 2
Nhân vật, đề tài
Nhận biết đặc điểm của nhân vậttrong một văn bản
Hiểu được đề tài của 2 văn bản. Ngôi kể của nhân vật kể
Hiểu được đặc điểm n/v Kiều Phương
Viết đoạn văn đúng thể thức, đủ nội dung
Viết đoạn văn cảm nghĩ đúng, đủ, sâu sắc, sáng tạo
Câu 
Điểm 
Tỉ lệ %
 3
0,25
2,5%
4,5
0,5
5%
 2
1,5
15,0%
2
2,0
20,0%
 2
2,0
20,0%
4
6,25
62,5%
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %
3
2,0
20%
2
3,0
30%
2
5,0
50%
7
10
100%
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ 
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 6 – PHẦN VĂN BẢN (HKII)
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 07 câu, 01 trang)
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm).
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: Nối nội dung tên văn bản ở cột A sao cho phù hợp tác giả ở cột B.
Cột A
Cột B
Đáp án
1.Đêm nay Bác không ngủ
a. Tố Hữu
1 -
2.Lượm
b. Minh Huệ
2 - 
3.Vượt thác
c. Thép Mới
3 -
4.Cây tre Việt Nam
d. Võ Quảng
4 -
e.Đoàn Giỏi
Câu 2: Điền từ thích hợp vào dấu ba chấm để hoàn thiện giái trị nội dung một văn bản đã học .
 	 Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi bật vẻ hung dũng và.của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hung vĩ.
Câu 3 : Nhận định: “Nhân vật người anh trong truyện “Bức tranh của em gái tôi” của Tạ Duy Anh là người có sự tự ti, mặc cảm và ghen tị” là đúng hay sai ?
A: Đúng B: Sai
Câu 4.Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” được kể bằng lời của nhân vật nào?
 A. Người kể chuyện.	 B. Chị Cốc.	C. Dế Mèn.	D. Dế Choắt.
Câu 5: Điểm giống nhau giữa hai văn bản “Vượt thác” và “Sông nước Cà Mau” là:
A.Tả cảnh sông nước.	 B. Tả người lao động.
C. Tả cảnh sông nước miền Trung.	D. Tả cảnh vùng cực Nam của Tổ quốc.
Phần II: Tự Luận (8,0 điểm).
Câu 1: (3 điểm) Cho câu thơ sau:
“Chú bé loắt choắt”
a. Chép tiếp những câu thơ tiếp theo để hoàn thiện khổ thơ 2 và 3 trong một bài thơ em đã học?
b. Hai khổ thơ trên trích trong bài thơ nào, của ai?
c. Tìm các từ láy và biện pháp tu từ được sử dụng trong hai khổ thơ trên? Cho biết tác dụng của việc sử dụng các từ láy và biện pháp tu từ ấy trong việc thể hiện nội dung của hai khổ thơ đó?
Câu 2: (5 điểm). Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Kiều Phương trong truyện “Bức tranh của em gái tôi” của Tạ Duy Anh.
..Hết 
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM
 ĐỀ KIỂM TRA
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN:NGỮ VĂN 6 – VĂN BẢN (HKII)
(Hướng dẫn gồm 07 câu 02 trang)
Phần I: Trắc nghiệm 
Mức tối đa: 2 điểm- Mỗi câu đúng: 0,25 điểm, Câu 1mỗi ý đúng 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
1- b
2 - a
3- d
4- c
sức mạnh
A
C
D
Biểu điểm
0.25
0.25
0.25
0,25
0,25
0.25
0,25
0,25
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Phần I: Tự luận (8 điểm). 
Câu 1: (3 điểm)
Mức tối đa:
* Về nội dung: (2,75 điểm) Học sinh có thể làm nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
  Phần
Nội dung
Điểm
a
(1,0)
 Chép đủ, đúng chính tả 2 khổ thơ 2,3 của bài thơ Lượm – Tố Hữu.
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng...
0,5 đ
0,5 đ
b
(0,5 đ)
Hai khổ thơ trên trích trong bài thơ “Lượm” của Tố Hữu. 
0,5 đ
c
(1,25 đ)
+ Chỉ ra được từ láy và biện pháp tu từ 
- Các từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh. 
 - Biện pháp tu từ: phép so sánh “như con chim chích ”
 + Tác dụng của việc sử dụng các từ láy và biện pháp so sánh trong việc thể hiện nội dung 2 khổ thơ là: 
+ Bằng những từ ngữ, hình ảnh gợi hình gợi cảm cao, nhà thơ đã khắc họa hình ảnh chú bé Lượm nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, tinh nghịch, hồn nhiên, lạc quan, vui tươi, yêu đời một cách chân thực sống động.
+ Thể hiện tình cảm yêu mến, trân trọng của nhà thơ với người chiến sĩ nhỏ.
0,25 đ 
0,25 đ
0,75 đ 
 * Về hình thức: (0,25 điểm)
HS trình bày sạch đẹp, không mắc các lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả, trình bày
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2: (5,0 điểm) 
a. Mức tối đa: 
1. Về phương diện nội dung (4,0 điểm). 
Học sinh có thể lựa chọn cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Phần
Nội dung
Điểm
Mở đoạn
(0,5đ)
Giới thiệu cảm nghĩ chung của em về nhân vật Kiều Phương.
0,5 đ
Thân đoạn
(3,0đ)
 Trình bày cảm nghĩ về nhân vật Kiều Phương. HS có thể có nhiều cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau:
Kiều Phương:
+ Là cô bé hồn nhiên vô tư đáng yêu.
+ Có năng khiếu vẽ và ham học vẽem rất khâm phục.
+ Tâm hồn trong sáng, tấm lòng nhân hậuem rất ngưỡng mộ, yêu mến. 
3 đ
Kết đoạn
(0,5đ)
- Khẳng định tình cảm của mình với nhân vật
- Liên hệ bản thân: Bài học rút ra từ nhân vật.
0,5đ
2. Về hình thức và các tiêu chí khác: (1,0 điểm)
+ Bài viết đảm bảo bố cục ba phần theo cấu trúc của một đoạn văn
+ Bài viết không sai lỗi diễn đạt, lỗi chính tả
+ Lời văn mạch lạc trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh. 
+ Vận dụng tốt các phương pháp viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ.
+ Bài làm sáng tạo có sức hấp dẫn với người đọc. 
b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo yêu cầu về hình thức nêu trên.
c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề.
----------------Hết----------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_6_phan_van_ban_nam.doc