Đề kiểm tra chất lượng Tuần 20 môn Sinh học Lớp 6 - Trường PTDTBT-THCS Bản Hon
Câu 1: (10 điểm)
a) Có mấy loại quả chính là những loại quả nào?
b) Nêu đặc điểm chính phân biệt quả khô với quả thịt? Lấy ví dụ về quả khô và quả thịt?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Ý Nội dung Điểm
Câu 1
a
Có 2 loại quả chính là quả khô và quả thịt.
b
Đặc điểm phân biệt quả khô với quả thịt
+ Quả khô : khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng.
Vd : Quả đỗ, quả đậu, quả chò, .
+ Quả thịt : khi chín thì mềm vỏ dày chứa nhiều thịt quả
Vd: quả đu đủ, quả cà chua, quả bưởi, . 1
PHÒNG GD&ĐT TAM ĐƯỜNG TRƯỜNG PTDTBT-THCS BẢN HON ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TUẦN 20 Lớp: 6 Môn: Sinh học Đối tượng: TBY Thời gian làm bài: 15 phút (không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1: (10 điểm) a) Có mấy loại quả chính là những loại quả nào? b) Nêu đặc điểm chính phân biệt quả khô với quả thịt? Lấy ví dụ về quả khô và quả thịt? HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 a Có 2 loại quả chính là quả khô và quả thịt. 3 b Đặc điểm phân biệt quả khô với quả thịt + Quả khô : khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng. Vd : Quả đỗ, quả đậu, quả chò,.. + Quả thịt : khi chín thì mềm vỏ dày chứa nhiều thịt quả Vd: quả đu đủ, quả cà chua, quả bưởi,. 1 2 1 2 1 Người ra đề Đinh Việt Hùng Duyệt đề PHÒNG GD&ĐT TAM ĐƯỜNG TRƯỜNG PTDTBT-THCS BẢN HON ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TUẦN 20 Lớp: 6 Môn: Sinh học Đối tượng: KG Thời gian làm bài: 15 phút (không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1: (10 điểm) a) Quả mọng với quả hạch khác nhau ở điểm nào ? hãy kể tên 3 loại quả mọng và 3 loại quả hạch ở địa phương em? b) Tại sao người ta phải thu hoạch quả đỗ xanh và quả đỗ đen trước khi quả chín khô? HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm a Điểm khác nhau giữ quả thịt và quả hạch là: + Quả có gồm toàn thịt gọi là quả thịt VD: Quả bưởi, quả chuối, quả đu đủ + Quả có hạch cứng bọc lấy hạt gọi là quả hạch. VD: Quả đào, quả mơ, quả mận. 1 2 1 2 1 b Người ta phải thu quả đỗ xanh và quả đỗ đen trước khi quả chín khô. Vì: Chúng thuộc loại quả khô nẻ, khi chín khô vỏ bị nứt hạt bắn ra ngoài nên ta phải thu quả trước khi chín khô. 3 Người ra đề Đinh Việt Hùng Duyệt đề PHÒNG GD&ĐT TAM ĐƯỜNG TRƯỜNG PTDTBT-THCS BẢN HON ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TUẦN 20 Lớp: 7 Môn: Sinh học Đối tượng: Phân hóa trong Thời gian làm bài: 15 phút (không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1 : (10 điểm) Trình bày đặc điểm chung của lớp lưỡng cư thích nghi với đời sống với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn? Lưỡng cư có trò và tác hại gì cho con người ? Cho ví dụ minh họa? HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 a Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước. + Da trần và ẩm + Di chuyển bằng 4 chi + Hô hấp bằng phổi và da + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể. + Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái. + Là động vật biến nhiệt. 1 1 1 1 1 1 1 b - Làm thức ăn cho con người . VD: Thịt ếch, ổ chẫu chuộc có thể làm thức ăn rất bổ dưỡng. - 1 số lưỡng cư làm thuốc. VD: bột cooc dùng làm thuốc chữa bệnh còi xương ở trẻ em,.... - Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh. VD: Lưỡng cư ăn các loài côn trùng nên có tác dụng diệt sâu bọ, là tác nhân truyền bệnh giun sán 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Người ra đề Đinh Việt Hùng Duyệt đề PHÒNG GD&ĐT TAM ĐƯỜNG TRƯỜNG PTDTBT-THCS BẢN HON ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TUẦN 20 Lớp: 8 Môn: Sinh học Đối tượng: Phân hóa trong Thời gian làm bài: 15 phút (không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1: (7 điểm) Bài tiết là gì? Những cơ quan nào tham gia vào quá trình bài tiết? Câu 2 (3 điểm) Nêu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu? HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 a Bài tiết là một hoạt động của cơ thể lọc thải các chất thừa và các chất độc hại khác để duy trì tính ổn định của môi trường trong. 3 b Hoạt động bài tiết do phổi, thận, da đảm nhiệm, trong đó phổi đóng vai trò quan trọng trong việc bài tiết khí CO2, thận đóng vai trò quan trọng trong việc bài tiết các chất thải khác qua nước tiểu. 4 Câu 2 Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái 3 Người ra đề Đinh Việt Hùng Duyệt đề PHÒNG GD&ĐT TAM ĐƯỜNG TRƯỜNG PTDTBT-THCS BẢN HON ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TUẦN 20 Lớp: 9 Môn: Sinh học Đối tượng: Phân hóa trong Thời gian làm bài: 15 phút (không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1 : (10 điểm) Ưu thế lai là gì? Trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng phương pháp gì để tạo ưu thế lai? Phương pháp nào được sử dụng phổ biến nhất? Vì sao? HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 a - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn. - Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. 5 1 b - Trong chon giống cây trồng, người ta đã dùng phương pháp lai khác thứ và lai khác dòng để tạo ưu thế lai. - Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn vì phương pháp này dễ làm và tạo ra con lai F1 có năng xuất cao 2 2 Người ra đề Đinh Việt Hùng Duyệt đề
File đính kèm:
- de kiem tra 15 phut tuan 20 mon sinh.doc