Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 năm học 2011-2012 - Đề 12 - Trường THCS Hưng Hà

I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn câu trả lời đúng

Câu 1:Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:

a. Cặp gen tương phản b. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản

c. Hai cặp tính trạng tương phản d. Cặp tính trạng tương phản

Câu 2: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?

 a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa d. Kì sau e. Kì cuối

Câu 3: Khi quan sát tiêu bản cố định NST của một loài thực vật. Nếu thấy các NST tập trung ở giữa tế bào thành hàng thì tế bào đó đang ở kì nào của quá trình phân chia tế bào:

a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa d. Kì sau

Câu 4: Từ mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân cho ra:

a. 1 trứng b. 2 trứng c. 3 trứng d. 4 trứng

Câu 5: Ở Đậu Hà Lan 2n = 14 . Một tế bào của Đậu Hà Lan đang ở kì sau của giảm phân II có số NST trong tế bào đó là:

a. 1 NST b. 7 NST c.14 NST d.28 NST

Câu 6: Bản chất hoá học của gen là :

a. ADN b. ARN c. Prôtêin d. NST

Câu 7: Dạng nào sau đây không phải là đột biến gen:

 a. Mất một cặp Nuclêôtic b. Đảo đoạn NST

 c. Thêm một cặp Nucleôtic d. Thay thế một cặp Nuclêôtic

Câu 8: Bộ NST của một bệnh nhân chỉ có 1 NST giới tính X. Người đó bị bệnh :

 a. Bạch tạng b. Câm điếc bẩm sinh c. Tơcnơ d. Đao

 

II/ Tự luận: (8,0đ)

Câu 1 (1,5đ): Phân biệt NST giới tính và NST thường?

Câu 2 (2,0đ): Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN?

Câu 3 (1,5đ): Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?

Câu 4 (3,0đ): Ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao , hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn. Cho cây lúa thuần chủng có thân thấp, hạt chín muộn giao phấn với cây lúa thuần chủng có thân cao, hạt chín sớm thu được F1 .

Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của con F1. Biết các tính trạng di truyền độc lập với nhau

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 năm học 2011-2012 - Đề 12 - Trường THCS Hưng Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS HƯNG HÀ
Lớp: 9/
Họ tên: .
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI 2011-2012
MÔN: SINH HỌC 9
THỜI GIAN: 45 phút
ĐỀ 12
I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn câu trả lời đúng
Câu 1:Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:
a. Cặp gen tương phản b. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản
c. Hai cặp tính trạng tương phản d. Cặp tính trạng tương phản
Câu 2: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
 a. Kì trung gian	b. Kì đầu	c. Kì giữa	d. Kì sau	e. Kì cuối
Câu 3: Khi quan sát tiêu bản cố định NST của một loài thực vật. Nếu thấy các NST tập trung ở giữa tế bào thành hàng thì tế bào đó đang ở kì nào của quá trình phân chia tế bào:
a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa d. Kì sau
Câu 4: Từ mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân cho ra:
a. 1 trứng	 b. 2 trứng	 c. 3 trứng 	 d. 4 trứng
Câu 5: Ở Đậu Hà Lan 2n = 14 . Một tế bào của Đậu Hà Lan đang ở kì sau của giảm phân II có số NST trong tế bào đó là:
a. 1 NST	 b. 7 NST	 c.14 NST	 d.28 NST
Câu 6: Bản chất hoá học của gen là :
a. ADN b. ARN c. Prôtêin	 d. NST 
Câu 7: Dạng nào sau đây không phải là đột biến gen:
 a. Mất một cặp Nuclêôtic b. Đảo đoạn NST
 c. Thêm một cặp Nucleôtic d. Thay thế một cặp Nuclêôtic
Câu 8: Bộ NST của một bệnh nhân chỉ có 1 NST giới tính X. Người đó bị bệnh :
 a. Bạch tạng b. Câm điếc bẩm sinh c. Tơcnơ d. Đao
II/ Tự luận: (8,0đ)
Câu 1 (1,5đ): Phân biệt NST giới tính và NST thường?
Câu 2 (2,0đ): Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN?
Câu 3 (1,5đ): Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
Câu 4 (3,0đ): Ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao , hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn. Cho cây lúa thuần chủng có thân thấp, hạt chín muộn giao phấn với cây lúa thuần chủng có thân cao, hạt chín sớm thu được F1 . 
Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của con F1. Biết các tính trạng di truyền độc lập với nhau. 
-Hết-
TRƯỜNG THCS HƯNG HÀ
Lớp: 9/
Họ tên: .
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI 2011-2012
MÔN: SINH HỌC 9
THỜI GIAN: 45 phút
ĐỀ 13
I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Phép lai cho kết quả ở con lai không đồng tính là:
	a. P: BB ´ BB b. P: Bb ´ bb c. P: BB ´ bb d. P: bb ´ bb
Câu 2: Trong giảm phân , các nhiểm sắc thể kép trong cặp tương đồng có sự tiếp hợp và bắt chéo với nhau vào kỳ nào ?
	a. Kỳ đầu I .	 b. Kỳ đầu II . c. Kỳ giữa I .	 d. Kỳ giữa II 
Câu 3: Chieàu daøi moãi chu kyø xoaén treân phaân töû ADNø là bao nhieâu?
20A0 b. 10A0 c. 34A0 d. 20A0
Câu 4:Ở động vật nếu số tinh bào bậc I và số noãn bậc I bằng nhau thì kết luận nào sau đây đúng:
 a. Số tinh trùng nhiều gấp đôi số trứng b. Số tinh trùng nhiều gấp 4 lần số trứng
 c. Số trứng nhiều gấp 4 lần số tinh trùng d. Số tinh trùng và số trứng bằng nhau.
Câu 5: Ở Cà chua 2n = 24 . Một tế bào của Cà chua đang ở kì sau của giảm phân II có số NST trong tế bào đó là:
 a.1 NST	 b.12 NST	 c.24 NST	d.48 NST 
Câu 6: Loại ARN có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp Prôtêin là:
 a. mARN b. tARN c. rARN	 . Cả ba loại ARN trên
Câu 7: Loại biến dị không di truyền được cho thế hệ sau là:
 a. Đột biến gen b. Đột biến NST c. Biến dị tổ hợp d. Thường biến
Câu 8: Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng
 a. 46 chiếc b. 47 chiếc c. 45 chiếc d. 44 chiếc
II/ Tự luận: (8,0đ)
Câu 1 (1,5đ) : Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: 
	Gen (một đoạn AND) mARN Prôtêin Tính trạng
Câu (2,0đ): Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
Câu 3 (1,5đ): Đột biến cấu trúc NST là gì? Tại sao biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho con người ,sinh vật? 
Câu 4 (3,0đ): Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài, chân cao trội hoàn toàn so với chân thấp. Cho chó thuần chủng có lông ngắn, chân thấp giao phối với chó thuần chủng lông dài, chân cao thu được F1 . Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của con F1. Biết các tính trạng di truyền độc lập với nhau.
-Hết-
	ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
	Đề 12:
Câu hỏi
Đáp án và hướng dẫn chấm
Biểu điểm
A/ Trắc nghiệm:
(Mỗi ý đúng được 0.25 đ)
Câu 1 – d
Câu 2 – a
Câu 3 – c
Câu 4 – a
Câu 5 – c
Câu 6 – a
Câu 7 – b
Câu 8 – c
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
B/ Tự luận:
Câu 1. (Mỗi ý đúng được 0.5 đ)
Câu 2 .(Mỗi ý phân biệt đúng được 0.5 đ)
Câu 3. (Mỗi ý đúng được 0.5 đ)
Câu 4. HS có thể quy ước bằng chữ cái khác đúng GV cho điểm tối đa
(Mỗi ý đúng được 0.25 đ)
NST giới tính
NST thường
- Chỉ có một cặp 
- Có nhiều cặp trong tế bào 2n 
 - Là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY) khác nhau giữa giới đực và giới cái trong loài. 
- Đều là những cặp tương đồng giống nhau giữa giới đực và giới cái trong loài. 
- Có chức năng quy định giới tính.
- Không có chức năng quy định giới tính. 
. - Giống nhau: Là đại phân tử, có cấu trúc đa phân mà mỗi đơn phân là các nuclêôtit.
 - Khaùc nhau: 
Đặc điểm
ADN
ARN
- Số mạch đơn.
- Các loại đơn phân.
- Kích thước, khối lượng
- 2 mạch
- A, T,G , X
- Lớn 
- 1 mạch
- A, U, G, X
- Nhỏ
 - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
 - Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vât vì: chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong qúa trình tổng hợp prôtêin..( Hai ý : Mỗi ý đúng được 0.5 đ)
4. - Quy ước: Gen A : thân thấp ; a : thân cao; B : hạt chín sớm ; b : hạt chín muộn
 - Ở P có : cây thuần chủng thân thấp, chín muộn mang kiểu gen : AAbb
 cây thuần chủng thân cao, chín sớm mang kiểu gen : aaBB
 - Sơ đồ lai từ P đến F1 :
 P : AAbb (thấp,chín muộn) x aaBB (cao,chín sớm) 
 G : Ab aB
 F1: Kiểu gen : AaBb
 Kiểu hình: thân thấp,chín sớm 
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
1.0đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
10.0đ
	 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
	Đề 13:
Câu hỏi
Đáp án và hướng dẫn chấm
Biểu điểm
A/ Trắc nghiệm:
(Mỗi ý đúng được 0.25 đ)
Câu 1 – b
Câu 2 – a
Câu 3 – c
Câu 4 – b
Câu 5 – c
Câu 6 – b
Câu 7 – d
Câu 8 – b
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
B/ Tự luận:
Câu 1. (Mỗi ý đúng được 0.5 đ)
Câu 2 .(Mỗi ý phân biệt đúng được 0.5 đ)
Câu 3. (Mỗi ý đúng được 0.5 đ)
Câu 4. HS có thể quy ước bằng chữ cái khác đúng GV cho điểm tối đa
(Mỗi ý đúng được 0.25 đ)
. 
- Trình tự các Nu trong ADN quy định trình tự các Nu trong ARN,
 - Qua đó quy định trình tự các axit amin của phân tử prôtêin,
 - Prôtêin tham gia vào các hoạt động sinh lý của tế bào à biểu hiện thành tính trạng.
- Giống nhau:
Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I đều thực hiện giảm phân để tạo giao tử.
- Khác nhau
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất và noãn bào bậc 2
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2 
 - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thừ 2 và 1 tế bào trưng
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng
- Kết quả: Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng
- Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành tinh trùng. 
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.
 - Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho con người,sinh vật vì: Trải qua quá trình tiến hoá lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hoà trên NST.Biến đổi cấu trúc NST đã làm đảo lộn cách sắp xếp nói trên, gây ra các rối loạn trong hoạt động của cơ thể, dẫn đến bệnh tật, thậm chí gây chết.( Hai ý : Mỗi ý đúng được 0.5 đ)
. - Quy ước: Gen A : lông ngắn ; a : lông dài; B : chân cao ; b : chân thấp
 - Ở P có : chó thuần chủng lông ngắn, chân thấp mang kiểu gen : AAbb
 chó thuần chủng lông dài, chân cao mang kiểu gen : aaBB
 - Sơ đồ lai từ P đến F1 :
 P : AAbb (lông ngắn, chân thấp) x aaBB (lông dài,chân cao) 
 G : Ab aB
 F1: Kiểu gen : AaBb
 Kiểu hình: lông ngắn, chân cao 
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
1 đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
10.0đ

File đính kèm:

  • docDE 12, 13 - SINH 9 - KI 1.doc